切切闇窗下, Thiết thiết ám song hạ,
喓喓深草裏。 Yêu yêu thâm thảo lý.
秋天思婦心, Thu thiên tư phụ tâm,
雨夜愁人耳。 Vũ dạ sầu nhân nhĩ.
- THU TRÙNG 秋蟲 : Côn trùng trong mùa thu, như dế mèn, thạch sùng, ếch nhái...
- THIẾT THIẾT 切切 : Từ tượng thanh chỉ tiếng thạch sùng chắc lưỡi.
- YÊU YÊU 喓喓 : Từ tượng thanh chỉ tiếng ếch nhái kêu.
- TƯ PHỤ 思婦 : Nhớ "bà xã", nhớ vợ. Nếu đọc là TỨ(dấu sắc)PHỤ thì có nghĩa là "Người đàn bà nhớ nhung". Nên ba chữ 思婦心, nếu đọc là...
*TƯ PHỤ TÂM 思婦心 : là Lòng nhớ về người đàn bà của mình, lòng nhớ vợ.
*TỨ PHỤ TÂM 思婦心 : là Lòng của người đàn bà đang thương nhớ (chồng).
Tiếng chắc lưỡi của các con thạch sùng dưới song cửa sổ thâm u hòa với tiếng ra rả của ếch nhái trong đám cỏ rậm...
- Làm cho lòng nhớ về bà xã trong mùa thu càng da diết hơn nhất là lại nghe tiếng mưa đêm thánh thót đập vào tai.
- Làm cho lòng của người thiếu phụ đang nhớ nhung càng da diết hơn khi nghe tiếng mưa đêm thánh thót đập vào tai.
Thạch sùng chắc lưỡi dưới song,
Dế mèn ra rả trong lòng cỏ lau.
Mưa thu rả rít vẳng vào bên tai.