Thuế là một khoản tài chính bắt buộc phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật chế tài. Bài viết sau hướng dẫn hộ kinh doanh cá thể tính thuế đơn giản và chính xác nhất.
>> Tham khảo: Hóa đơn thương mại là gì? Quy định hóa đơn thương mại 2025.
Theo Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế môn bài áp dụng với cá nhân, hộ gia đình kinh doanh như sau;
Doanh thu trên 500 triệu/năm: Nộp thuế môn bài 1 triệu đồng/năm.
Doanh thu từ 300-500 triệu/năm: Nộp thuế môn bài 500.000 đồng/năm.
Doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm: Nộp thuế môn bài 300.000 đồng/năm.
Trong đó, doanh thu để làm căn cứ tính thuế môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
Khi làm hồ sơ khai thuế khoán hộ kinh doanh, các vấn đề quan trọng cần lưu ý như sau:
Từ ngày 20/11 – 5/12 hàng năm, cơ quan Thuế sẽ phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các hộ khoán.
Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, sử dụng Mẫu số 01/CNKD – Tờ khai thuế cá nhân kinh doanh.
Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh thì khi khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn lẻ thì khai thuế theo từng lần phát sinh và sử dụng Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, sử dụng Mẫu số 01/CNKD đồng thời xuất trình và nộp kèm theo hồ sơ khai thuế một số tài liệu gồm:
Bản sao hợp đồng kinh tế.
Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ.
>> Tham khảo: Thuế TNCN bán xe ô tô được quy định như thế nào?
Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế trên doanh thu. Công thức cụ thể như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT.
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN.
Trong đó: Doanh thu tính thuế được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế (GTGT và TNCN) đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu khoán:
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều ngành nghề, lĩnh vực thì thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu áp dụng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
Tỷ lệ tính thuế trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng ngành nghề, lĩnh vực áp dụng theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
Căn cứ theo Khoản 3, 4, 5, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC, việc kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể có 3 phương pháp:
Phương pháp kê khai: Theo Khoản 3, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:
“3. “Phương pháp kê khai” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.”
Phương pháp kê khai thuế theo từng lần phát sinh: Theo Khoản 5, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:
“5. “Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.”
Phương pháp khoán: Căn cứ theo Khoản 7, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC:
“7. “Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế”.
Trong phạm vi bài viết này sẽ hướng dẫn tính thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo phương pháp khoán.
>> Tham khảo: Lợi ích của việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
Tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP) quy định về cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh đối với hộ kinh doanh như sau:
Bổ sung trường hợp hóa đơn bán hàng của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong thời gian giải trình hoặc bổ sung tài liệu quy định được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.
Theo đó, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP đến cơ quan thuế và truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập hóa đơn điện tử.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai hồ sơ khai thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
Người nộp thuế thuộc trường hợp được cấp hóa đơn bán hàng theo từng lần phát sinh thì phải nộp đầy đủ số thuế phát sinh trên hóa đơn đề nghị cấp theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp hoặc số phát sinh phải nộp theo pháp luật quản lý thuế và các loại thuế, phí khác (nếu có).
>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.
Người nộp thuế thuộc trường hợp được cấp hóa đơn giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh thì phải nộp số thuế giá trị gia tăng trên hóa đơn giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh hoặc số phát sinh phải nộp theo pháp luật quản lý thuế.
Sau khi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã nộp đủ thuế hoặc số phát sinh phải nộp ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, cơ quan thuế cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh được cơ quan thuế cấp mã.
Trường hợp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh cần phải lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP đến cơ quan thuế để được cấp hóa đơn điện tử điều chỉnh hoặc thay thế cho hóa đơn đã lập.
>> Tham khảo: Hóa đơn đỏ với hộ kinh doanh cá thể.
Việc lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và việc nộp thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước tính trên doanh thu chênh lệch tăng trên hóa đơn thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
Tel : 024.37545222
Fax: 024.37545223
Website: https://einvoice.vn/