Hóa đơn ăn uống không cần ghi chi tiết món ăn.
Theo Khoản 6, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, nội dung ghi trên hóa đơn được quy định:
“6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
a) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ
– Tên hàng hóa, dịch vụ: Trên hóa đơn phải thể hiện tên hàng hóa, dịch vụ bằng tiếng Việt. Trường hợp bán hàng hóa có nhiều chủng loại khác nhau thì tên hàng hóa thể hiện chi tiết đến từng chủng loại (ví dụ: điện thoại Samsung, điện thoại Nokia…)”.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
Như vậy, theo quy định này, hóa đơn dịch vụ ăn uống không bắt buộc phải thể hiện chi tiết từng món ăn nếu không liên quan đến việc xác định thuế suất (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,…).
Căn cứ theo Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử dịch vụ ăn uống cần đảm bảo các nội dung sau:
(1) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
(2) Tên liên hóa đơn (đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in theo hướng dẫn của Bộ Tài chính).
(3) Số hóa đơn.
(4) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.
(5) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.
>> Tham khảo: Cách gửi dữ liệu hóa đơn đến Cơ quan Thuế.
(6) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa bao gồm thuế GTGT, thuế suất GTGT, tổng số tiền thuế GTGT tính theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.
(7) Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua (một số trường hợp không bắt buộc chữ ký người mua).
(8) Thời điểm lập hóa đơn: Căn cứ theo Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
(9) Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử.
Lưu ý: Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử được xác định là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử và hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế được xác định là thời điểm lập hóa đơn.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
(10) Mã của cơ quan thuế.
Lưu ý: Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
(11) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có).
Lưu ý: Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại được hướng dẫn tại Điểm e, Khoản 6, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP và các nội dung khác liên quan (nếu có).
(12) Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
(13) Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn.
(14) Nội dung khác:
Logo thể hiện thương hiệu, nhãn hiệu, hình ảnh đại diện của người bán.
Hợp đồng mua bán.
Lệnh vận chuyển.
Mã khách hàng,…
>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.
Theo Điều 11, Nghị định 119/2018/NĐ-CP, khi lưu trữ hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần lưu ý các nguyên tắc dưới đây:
Hóa đơn điện tử phải được bảo quản, quản lý, lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
Doanh nghiệp được tự lựa chọn, áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử phù hợp với đặc thù riêng và khả năng công nghệ nhưng phải đảm bảo tối thiểu 3 yêu cầu:
Tính an toàn, bảo mật, toàn vẹn và đầy đủ thông tin: Thông tin tuyệt đối không bị thay đổi, sai lệch trong suốt quá trình thực hiện bảo quản, lưu trữ.
Lưu trữ hóa đơn điện tử theo đúng và đủ thời gian quy định theo pháp luật về kế toán.
Hóa đơn điện tử lưu trữ phải in được ra bản giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.
Hóa đơn điện tử hết thời hạn lưu trữ có thể tiêu hủy nếu không có quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với bên mua, khi nhận hóa đơn điện tử đầu vào, bên mua có thể sao chép toàn bộ dữ liệu hóa đơn vào các thiết bị lưu trữ ngoài như USB, đĩa CD,… Ngoài ra, dữ liệu hóa đơn điện tử còn có thể lưu trữ trực tuyến để đảm bảo an toàn, bảo mật, thuận tiện khi cần tra cứu thông tin.
>> Tham khảo: Điều chỉnh cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với Nhà cung cấp ở nước ngoài.
Hóa đơn điện tử bao gồm ít nhất 2 file luôn đi cùng nhau là bản thể hiện của hóa đơn (file PDF) và file dữ liệu hóa đơn (file XML). Vì vậy, bên mua cũng có thể lưu trữ hóa đơn điện tử bằng 2 dạng là PDF và XML.
Lưu ý: file PDF chỉ là bản thể hiện của hóa đơn điện tử nên không có giá trị pháp lý.
Kết luận
Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
Tel : 024.37545222
Fax: 024.37545223
Website: https://einvoice.vn/