Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
>> Tham khảo: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.
Để được cấp chứng thư số hợp pháp một cách nhanh chóng, bạn và doanh nghiệp nên tiến hành theo các bước dưới đây:
Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ về thông tin cá nhân hoặc thông tin công ty, chẳng hạn như: Tên, giấy phép buôn bán và gửi thông tin đăng ký tới các nhà cung ứng dịch vụ chữ ký như THAISON-CA mà doanh nghiệp mình chọn sử dụng.
Bước 2: Nhà cung cấp chữ ký số như THAISON-CA sẽ tiến hành xác thực và chuẩn hóa lại thông tin doanh nghiệp. Nếu đã đúng, thì thông tin sẽ được nạp vào usb token.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
Bước 3: Nhà cung cấp chữ ký số như THAISON-CA sẽ gửi toàn bộ thông tin về công ty doanh nghiệp bạn tới Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia, trực thuộc cục Ứng dụng kỹ thuật thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản mang máy chủ của Tổng cục thuế (Tên đăng tải sẽ nhập là Mã số thuế của doanh nghiệp), đồng thời gửi khóa công khai.
Bước 5: Máy chủ của Tổng cục thuế gửi yêu cầu xác nhận thông tin tới Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia.
Bước 6: Trung tâm chứng nhận chữ ký số quốc gia trả lại kết quả xác nhận với cơ quan thuế.'
>> Tham khảo: Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Tên của thuê bao.
– Số hiệu chứng thư số.
– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
– Khóa công khai của thuê bao.
– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Thuật toán mật mã.
– Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Người dùng có thể hiểu đây là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Cách hiểu chứng thư số là gì ở trên đã được quy định bởi Chính Phủ, chi tiết tại tại Khoản 7, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, ban hành ngày 27 tháng 9 năm 2018.
>> Tham khảo: Tính thuế TNCN cho thuê xe ô tô như thế nào?
Ngoài ra, cũng tại Khoản 7 trong Nghị định này, các khái niệm cơ bản liên quan đến chứng thư cũng đã được giải thích rất rõ ràng nhằm giúp người dùng có được nhận định rõ ràng hơn về chứng thư số là gì, tránh những mơ hồ, nhầm lẫn khi sử dụng:
+ Khái niệm “Chứng thư số có hiệu lực” được hiểu là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
+ Khái niệm “Chứng thư số công cộng” được giải thích là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.
+ Khái niệm “Chứng thư số nước ngoài” được lý giải là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
>> Tham khảo: Mẫu hóa đơn điện tử, Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
>> Tham khảo: Truyenthu, Camtruyen, Gzone6.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Kết luận
Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
Tel : 024.37545222
Fax: 024.37545223
Website: https://einvoice.vn/