Kiểm toán là hoạt động kiểm tra và đánh giá, xác minh các thông tin tài chính của một tổ chức để đảm bảo tính chính xác, minh bạch của báo cáo tài chính.
>> Tham khảo: Kê khai hóa đơn theo phương pháp khấu trừ.
Hoạt động kiểm toán được thực hiện bởi các chuyên gia kiểm toán độc lập, có chuyên môn trình độ cao, có kiến thức chuyên sâu về pháp luật, kế toán, tài chính và đã được cấp phép bởi các cơ quan quản lý Nhà nước.
Theo quy định, các phương pháp kiểm toán cơ bản gồm có:
Phương pháp này là kỹ thuật kiểm tra chi tiết quá trình thanh toán, ghi chép từng nghiệp vụ kinh tế từ chứng từ vào sổ sách kế toán có liên quan, kiểm tra tính toán, tổng hợp số dư từng tài khoản.
Đây là một trong những phương pháp kiểm toán ra đời sớm nhất, tuy mất nhiều công sức, thời gian, chi phí, nhưng lại mang lại bằng chứng kiểm toán có giá trị và sức thuyết phục cao nhất.Thích hợp để thực hiện tại các lĩnh vực như tiền mặt, ngoại tệ, đá quý.
Kiểm toán có vai trò to lớn đối với nền kinh tế nói chung, đối với doanh nghiệp nói riêng:
Tạo niềm tin cho những người quan tâm: Cung cấp các thông tin tin cậy cho các cơ quan Nhà nước, đơn vị được kiểm toán, nhà đầu tư, ngân hàng, các tổ chức tín dụng, người lao động, khách hàng, nhà cung cấp,…
Giảm thiểu rủi ro pháp lý bằng cách đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến thông tin tài chính và thuế.
Cải thiện quản lý tài chính, có thể đưa ra khuyến nghị để cải thiện tổ chức, quản lý và hệ thống kiểm soát nội bộ kế toán của doanh nghiệp qua quá trình kiểm toán.
Tăng tính minh bạch và đáng tin cậy trong việc thực hiện các hoạt động tài chính.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.
Đánh giá tổng quát là phương pháp kiểm toán cơ bản căn cứ trên số liệu của báo cáo tài chính (BCTC), thông qua mối quan hệ và những tỷ lệ giữa các chỉ tiêu của BCTC.
Cụ thể, phương pháp đánh giá tổng quát sẽ bao gồm hai phương pháp chính là phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất:
Phân tích xu hướng: Phương pháp này sẽ so sánh về lượng trên cùng một chỉ tiêu, giúp kiểm toán viên thấy được chiều hướng biến động trên cùng một chỉ tiêu qua đó định hướng được nội dung kiểm toán và các định những vấn đề trọng yếu cần khai thác và đi sâu.
Phân tích tỷ suất: Dựa vào những tỷ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu, các khoản mục để đưa ra so sánh, phân tích đánh giá. Một số nhóm tỷ suất mà doanh nghiệp cần lưu ý:
Nhóm tỷ suất khả năng thanh toán.
Nhóm tỷ suất khả năng sinh lời.
Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính.
>> Tham khảo: 8 điểm mới tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán được ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC gồm tất cả 39 số hiệu:
(1) Chuẩn mực chất lượng số 1: Kiểm toán chất lượng doanh nghiệp, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo các dịch vụ liên quan khác (VSQC1).
(2) Chuẩn mực số 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp thực hiện kiểm toán theo hệ thống CMKT Việt Nam.
(3) Số 210: Hợp đồng kiểm toán.
(4) Số 220: Kiểm soát chất lượng của hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính.
(5) Số 230: Hồ sơ, tài liệu kiểm toán.
(6) Số 240: Trách nhiệm của kiểm toán viên về vấn đề gian lận xảy ra trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính.
(7) Số 250: Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật trong kiểm toán báo cáo tài chính.
(8) Số 260: Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm
(9) Số 265: Trao đổi về những vấn đề bất cập trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
(10) Số 300: Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.
(11) Số 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị.
(12) Số 320: Mức độ trọng yếu của lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán.
(13) Số 330: Hình thức xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá.
(14) Số 402: Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử
(15) Số 450: Đánh giá các vấn đề sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán.
(16) Số 500: Bằng chứng kiểm toán.
(17) Số 501: Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt.
(18) Số 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài.
(19) Số 510: Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ.
(20) Số 520: Thủ tục phân tích
(21) Số 530: Lấy mẫu kiểm toán.
(22) Số 540: Kiểm toán các ước tính giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan.
(23) Số 550: Các bên liên quan đến kiểm toán.
(24) Số 560: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
(25) Số 570: Hoạt động liên tục.
>> Tham khảo: Thông báo phát hành hóa đơn điện tử; Mẫu hóa đơn điện tử.
(26) Số 580: Giải trình bằng văn bản.
(27) Số 600: Những lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính của tập đoàn.
(28) Số 610: Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ.
(29) Số 620: Sử dụng công việc của chuyên gia.
(30) Số 700: Xây dựng ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
(31) Số 705: Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.
(32) Số 706: Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
(33) Số 710: Thông tin so sánh – Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh.
(34) Số 720: Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
(35) Số 800: Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
(36) Số 805: Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.
(37) Số 810: Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt.
(38) Số 1000: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
(39) Công bố chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp đối với ngành kế toán, kiểm toán Việt Nam.
>> Tham khảo: Phụ cấp nhà ở có tính thuế TNCN không?
** Một số chuẩn mực khác:
Chuẩn mực 901: Công tác soát xét báo cáo tài chính.
Chuẩn mực 902: Trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước, tiến hành kiểm tra thông tin tài chính.
Chuẩn mực 930: Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính.
Chuẩn mực 1000: Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
Tel : 024.37545222
Fax: 024.37545223
Website: https://einvoice.vn/