Tư liệu số hóa về Việt Nam (1).

Post date: Oct 8, 2012 4:26:02 AM

VIETNAM (ĐANG SOẠN) :

  1. À la mémoire de Nguyên-văn-Dáng (1913)
  2. Annam, tỉnh dậy! / Paul Monet (1926)
  3. Au pays des cultes / Bui-Thanh-Van (1922)
  4. Aux tombeaux impériaux / Bui-Thanh-Van (1922)
  5. Ấu học khải mông, cours gradué de langue chinoise écrite / Thế-Tải, Trương-Minh-Ký (1893, 2e partie)
  6. Bài đọc tiếng Langsa và tiếng Annam (1907, 3e éd.)
  7. Ca từ diễn nghĩa, trésor poétique chinois traduit en vers annamites / Thế-Tải, Trương-Minh-Ký (1896)
  8. Cours d'histoire annamite à l'usage des écoles de la Basse-Cochinchine / P.-J.-B. Trương-Vĩnh-Ký (1875) (Đại Nam Trung Quốc cổ kim sự tích)
  9. La nuit rouge de Yên-Bay / Bốn Mắt (1931)
  10. La Situation budgétaire de l'Indochine et ses dépenses de personnel / Trần-văn-Chương (1938)
  11. Le Tonkin pittoresque. Souvenirs et impressions de voyage, 1921-1922 / Michel MY (1925, Tome I)
  12. Manuel des écoles primaires, ou simples notions sur les sciences / P.-J.-B. Trương-Vĩnh-Ký (1876) (Sơ học qui chánh)
  13. Manuel de l'infirmier / Nguyễn-Văn-Khải (1923)
  14. Pagodes chinoises et annamites de Cholon / Le-Van-Luu (1931)
  15. Paris, capitale de la France. Recueil de vers composés / Nguyễn-Trọng-Hiệp (1897)
  16. Petit cours de Géographie de la Basse-Cochinchine / P.-J.-B. Trương-Vĩnh-Ký (1875) (Tiểu giáo trình địa lý Nam Kỳ)
  17. Phong hóa điều hành. Cờ bạc nha phiến. / P.-J.-B. Trương-Vĩnh-Ký (1898, In lần thứ bốn)
  18. Précis de l'histoire d'Annam, à l'usage des Écoles Primaires / Une réunion de Professeurs (1918, 2e éd.)
  19. Recueil de morale annamite / Yên-sa Diệp-Văn-Cương (1917)
  20. Résumé d'histoire d'Annam à l'usage des écoles primaires Franco-Annamites / Đặng-Văn-Liêm (1926)
  21. Sách quan chế des titres civils et militaires français avec leur traduction en Quốc-Ngữ / Paulus Của (1888)
  22. Souvenirs historiques sur Saïgon et ses environs, conférence faite au collège des interprètes / P. Trương Vỉnh Ký (1885) (Ký ức lịch sử về Sài gòn và các vùng phụ cận)
  23. Soviets d'Annam et Désarroi des Dieux Blancs / Do Duc Ho (1938)
  24. Tập-tục qui-chánh / Trương-Đăng-Mảo dit Mẹo (1928)
  25. Tính thành-thực của người Nam / Vũ-Tam-Tập (1924)
  26. Thi pháp nhập môn, traité de versification annamite / Thế-Tải, Trương-Minh-Ký (1898)
  27. Y-sinh chỉ-nam / Ưng-Hoát (1922)
  28. Ân-tình tâm-sự chi-thơ (195x ?)
  29. Bùi-Kiệm dặm / Nguyễn-Văn-Tròn (1919, In lần thứ tư)
  30. Cung oán ngâm khúc / Edmond Nordemann (1905)
  31. Giọt máu chung tình / Tân-Vân-Tử (1951)
  32. Hoạn-Thơ bắt Túy-Kiều vịnh tích / Lê-Hoằng-Mưu (1921)
  33. Lá thấm chỉ hồng / Trương-Quan-Tiền (1925)
  34. Lê-triều Lý-thị (Sự tích Lý Công-Uẩn) / Phạm-Minh-Kiên (1956)
  35. Mai-Lương-Ngọc diển nghĩa / Phạm-Văn-Cường (1930)
  36. Nam-Kỳ phong tục nhơn vật diễn ca / Nguyễn-liên-Phong (1909, 1er volume ; 2e volume)
  37. Nguyễn Tri-Phương / Phan Trần Chúc và Lê Quế (1956)
  38. Sóng sắc nhận thuyền tình / Ngọc-Hạnh (192x ?)
  39. Thơ Bạch-Viên Tôn-Các (195x ?)
  40. Thơ Chàng Nhái / Nguyễn-văn-Khỏe (195x ?)
  41. Thơ Chàng Nhái / Nguyễn-văn-Khỏe (195x ?, N)
  42. Thơ Đương-Dương Trường-Bản : Triệu-Tữ phò Á-Đẩu / Nguyễn-bá-Thời (195x ?)
  43. Thơ Lý-Công / Nguyễn-bá-Thời (195x ?)
  44. Thơ Hậu Lý-Công / Đinh-Công-Thống (195x ?)
  45. Thơ Ngọc-Cam Ngọc-Khổ / Đặng-Lễ-Nghi (195x ?)
  46. Thơ Sáu-Trọng (195x ?)
  47. Thơ Trần-Minh khố chuối / Nguyễn-văn-Khỏe (195x ?)
  48. Thơ và Tuồng A-Lảnh bán heo / Hoàng-Minh-Tự (195x ?)
  49. Thơ và Tuồng Ông-Trượng Tiên-Bữu, có hình / Nguyễn-văn-Khỏe (195x ?)
  50. Thuật sự tích và lời huyền-diệu của Bụt Gaudama (Cù-đàm-bụt) ở xứ Kapilavastu (Ca-duy-la-việt-quốc) / Pierre Rey soạn, A. Joyeux trợ họa, G. Ch. Tranchanh phụng dịch (1913)
  51. Tiền-Lê vận-mạt / Phạm-Minh-Kiên (1956)
  52. Tuồng cải-lương Quách-Hòe mưu sát Thái-tử / Lê-Văn-Tiếng dit Cữ-Thiện (1927)
  53. Tùy bút kháng chiến / Nguyễn Tuân (1955)
  54. U tình lục / Hồ Văn-Trung (1913)
  55. Xuân-Hoa truyện / Trương-Quan-Tiền (1927)
  56. Biên-bản Kỳ Đại-Hội-Đồng Ngày 21 Decémbre 1930 / Hà-Thành Hợp-Thiện Hội (1931)
  57. Biên-bản Kỳ Hội-Đồng năm 1928 / Trung-Kỳ Nhân-dân đại biểu Viện (1929)
  58. Chặt xiềng, những tài liệu lịch sử từ chính biến tháng Ba đến Cách mạng tháng Tám 1945 (1946)
  59. Đại-Việt địa-dư / Lương-Văn-Can (1925)
  60. Đại Việt sử ký toàn thư / Ngô Sĩ Liên ; Mạc Bảo Thần dịch (1945, Tập II)
  61. Địa-dư các tỉnh Bắc-Kỳ / Đỗ Đình-Nghiêm, Ngô Vi-Liễn, Phạm Văn-Thư (1930)
  62. Giao-Tiên Văn : Sử-Nam bốn chữ / Trần-Quang-Tặng ; Trần-Tuấn-Khải tham-đính (1922)
  63. Gương Sử Nam / Hoàng-Cao-Khải ; Jules Roux dịch (1910)
  64. Gương Sử Nam / Hoàng Thái-Xuyên (1910)
  65. Lịch Annam thuộc về sáu tỉnh Nam Kì tuế thứ Kỷ Tị / E. Potteaux (1869)
  66. Lịch Annam thông dụng trong sáu tỉnh Nam-Kì tuế thứ Canh Dần / Tòa Thông ngôn Quan Thống đốc (1890)
  67. Lịch Annam thông dụng trong sáu tỉnh Nam-Kì tuế thứ Đinh-Dậu / Tòa Thông ngôn Quan Thống đốc (1899)
  68. Nam-Việt lược sử, Có đính thêm bản kể các đời vua Annam đối với các đời vua Tàu và Langsa / Nguyễn-Văn-Mai (1919)
  69. Quốc Sử Ngâm / Nguyễn Tống San (1938)
  70. Sách địa-dư, có bản đồ (1927, In lần thứ bảy)
  71. Sử ký Đại Nam Việt quốc triều, nhứt là doãn tích từ Hiếu Vũ Vương cho đến khi vua Gia Long (Nguyễn Anh) đặng trị lấy cả và nước An Nam (1903, In lần thứ tư)
  72. Sử ký nước Annam kể tắt / E. Quyển (1930, In lần thứ sáu)
  73. Thế kỷ XVIII : Tĩnh Đô-Vương (và thời Lê-Mạt) / Phan-Trần Chúc (1943)
  74. Việt-Nam danh-tướng / Vương-Quan (1928)
  75. Việt Nam nhân thần giám / Hoàng-Cao-Khải ; Đỗ-Thận dịch (1915)
  76. Xứ Bắc-Kỳ ngày nay / Henri Cucherousset ; Trần-Văn-Quang dịch (1924)