Phạm Hoàng Quân
Gia Định đồ 1815 ký số dịch bản
Địa đồ Gia Định Trần Văn Học 1815 (bản chuẩn).
Bản phiên âm địa danh đính kèm Địa đồ đánh số, hơn 90 địa danh, địa điểm:
1/ Gò Bình Hưng (𡍢平興) [khu vực này, Địa bạ 1836 gọi là xứ Vân Khâu (xứ Gò Mây) thôn Bình Hưng];
2/ Lũy Cát Ngang (壘葛昂);
3/ Đồng Ngả Tư (仝我𦊛);
4/ Rạch Cây (瀝荄) [chỗ này Lê Quang Định 1806 chép là Rạch Nhảy, nhưng nay gọi Rạch Cây, cầu Rạch Cây trên đại lộ Võ Văn Kiệt, quận Bình Tân]
5/ Rạch Lao (瀝劳) [tức rạch Bà Lào];
6/ Lò Gốm (垆[土扌感] );
7/ Cây Lầu thị (核樓市)
8/ Cây Mai tự (𣘃梅寺);
9/ Phước Lâm thị (福林市);
10/ Rạch Cầu X (瀝梂);
11/ X X () [vị trí X X];
12/ Sài Gòn xứ (柴棍處);
13/ Bến Uẩn rạch (𣷷緼瀝) [vị trí rạch Xóm Củi];
14/ Chợ Hôm (𢄂歆);
15/ Rạch Dầu (瀝油);
16/ Chợ Quán rạch (𢄂舘瀝);
17/ Chợ Quán (𢄂舘);
18/ Rạch Ong Tiểu (瀝蜂小);
19/ Kiều (橋);
20/ Rạch Bà Đô (瀝妑都);
21/ Rạch Bà Tụng (瀝妑誦) [tức các nguồn viết Bà Tiệm];
22/ Quản Thảo khố (菅草庫);
23/ Rạch Bần (瀝貧) [chữ mờ, nhánh phía đông rạch Bến Chùa];
24/ Rạch Bến Chùa (瀝𣷷厨) [sau gọi rạch Cầu Kho];
25/ Rạch X Cái Tắc (瀝丐𤇩) [nay gọi Tắt Bà Phó]
26/ X () [chữ mờ]
27/ X X X () [ứng với Tắt Bến Rớ]
28/ X X X () [ứng với rạch Cây Khô]
29/ Miếu Thánh (廟聖);
30/ Công Thần Miếu (功臣廟);
31/ Kim Chung Tự (金鐘寺);
32/ X X X () [đầu đường Thiên lý Nam, không rõ];
33/ Rạch Ong Đại (瀝蜂大);
34/ X X () [ngoài cửa tây thành, không rõ];
35/ X X () [không rõ];
36/ Rạch Bến Nghé (瀝𣷷𤚇)
37/ Cựu Lũy (舊壘);
38/ X X () [còn dạng chữ mỡ, tróc mất chữ, ký hiệu khu vực, gần sân bay Tân Sơn Nhứt]
39/ Cầu Lão Hòa (梂老和);
40/ Thới Hòa (太和);
41/ Giám Văn Quán (監文舘);
42/ Gò Bàu Tròn (𡍢瓢𧷺);
43/ Bàu Tròn (瓢𧷺);
44/ Mô súng đại bác (摸銃大駁);
45/ Mô súng khối/cối (摸銃块);
46/ Trường Súng (塲銃);
47/ X X kiều (橋) [chữ mờ, trung lưu rạch Nhiêu Lộc];
48/ Gò Tân Định (𡍢新定);
49/ Chợ Mới kiều (𢄂𡤓橋);
50/ Thới Hòa thôn (太和村);
51/ Bà Chiểu thị (妑沼市);
52/ Bà Chiểu kiều (妑沼桥);
53/ Cao Miên kiều (高綿桥);
54/ Ngã tắt Mụ Chiểu (我𢴑媒沼);
55/ Mụ Nghè kiều (媒儀橋);
56/ Ngả Tắt Mọi (我𢴑每) [bản Hỗn hợp 1987 thiếu];
57/ Rạch Mụ Nghè (瀝媒儀);
58/ Cầu Lầu (梂樓) [tên cầu, đường Thiên lý Bắc];
59/ Cầu Sơn (梂山) [tên cầu, đường Thiên lý Bắc];
60/ Rạch X X (瀝);
61/ Rạch Cầu Sơn (瀝梂山) [tức rạch Cầu Sơn Dưới, bản đồ Sài Gòn 1885 ghi “rạch Con Miêu”];
62/ Bến đò Rạch Chiết (𣷷渡瀝析) [vị trí rạch Bà Do, dạ cầu Sài Gòn];
63/ Cựu Thượng hoàng lăng (舊上皇陵) [Lăng Cựu Thượng hoàng/lăng Thượng hoàng cũ, tức lăng Duệ Tông];
64/ Thiếu phó quan lăng (少傅官陵) [tức lăng Bá Đa Lộc, sử chép phẩm trật là Thái tử Thái Phó, bản đồ viết “Thiếu phó” có lẽ viết nhầm];
65/ Tân An xã (新安社);
66/ Rạch Bà X (瀝妑) [tên rạch không rõ];
67/ X X () [tên rạch không rõ];
68/ Rạch Lão X (瀝老) [tên rạch, không rõ];
69/ Trùm Thực thị (𠆳食市);
70/ Hanh Thông (亨通) [xã];
71/ Bến Cát Thị (𣷷吉市) [tên chợ];
72/ Rạch Bến Cát (瀝𣷷吉) [tên khác của sông Vàm Thuật];
73/ Ngả Tắt Lò Giấy (我𢴑垆紙) [nay mất tên];
74/ X X X () [không rõ, bên ký hiệu hình vuông, cuối nhánh đường bộ, khoảng chợ Cây Điệp, đường Chu Văn An, quận Bình Thạnh];
75/ Rạch Cựu (瀝舊) [đoán, chưa rõ, rạch nhỏ đổ vào rạch Cầu Sơn, ra sông Sài Gòn],
76/ X () [bờ sông Sài Gòn, ký hiệu trạm]
77/ Rạch Cầu Sơn (瀝梂山) [tức rạch Vàm Thủ Tắt];
78/ Rạch X (瀝) [rạch nhỏ đổ ra sông Sài Gòn, chữ không rõ, ứng với Rạch Gia];
79/ Rạch Bàng đồn (瀝旁屯) [chữ rất mờ, bên cạnh ký hiệu đồn];
80/ Rạch Bàng (瀝旁);
81/ Cá Lê đồn (𩵜棃屯) [chữ rất mờ, bên cạnh ký hiệu đồn];
82/ Rạch Cái Tắt Rổi (瀝丐𤇩𩸷);
83/ Thủ Thiêm thị (守添市) [chợ];
84/ Thủ Thiêm (守添) [xứ];
85/ Rạch Cá Lê (瀝𩵜棃) [tức rạch Cá Trê];
86/ Rạch Ông Tố (瀝翁素);
87/ Giồng Ông Tố (𡊸翁素);
88/ Rạch Chiết (瀝析);
89/ Đồng Nhơn rạch (同仁瀝) [tức rạch Đồng Nhiên];
90/ Đò Đồng Cháy (渡仝𤈜),
91/ Đồng Cháy rạch (仝𤈜瀝);
92/ Đồng Cháy quán (仝𤈜舘);
93/ X X () [trên đường Thiên lý Bắc, địa phận trấn Biên Hòa]
94/ Rạch Gò Dưa Hạ (瀝塸荼下) [rạch Gò Dưa Hạ tức rạch Gò Dưa, rạch Gò Dưa Thượng thường gọi rạch Mương Chuối];
95/ Dấu hình elip, không đọc được, cơ quan Pháp?
Cái Bè, 19-7-2024
Phạm Hoàng Quân
Bản đồ Gia Định phiên bản Malleret