Bọ trĩ

MÔ TẢ VỀ SÂU HẠI

Bọ trĩ là loài sâu hại rất nhỏ và mảnh mà chỉ nhìn thấy rõ nhất nhờ kính lúp. Bọ trĩ hoa phương tây dài 1.5 mm, trong khi bọ trĩ hành nhỏ hơn một chút với chiều dài 1.3 mm. Những đặc điểm đặc trưng nhất của bọ trĩ là hai cặp cánh được viền bởi lông dài. Bọ trĩ trưởng thành có màu từ vàng nhợt đến nâu nhạt. Các giai đoạn sâu non của bọ trĩ có hình dạng cơ thể tương tự như con trưởng thành nhưng nhạt hơn về màu sắc và không có cánh. Bọ trĩ hoa phương tây trưởng thành có hồng sắc tố trong cặp mắt đơn giản của chúng (mắt đơn) trong khi bọ trĩ hành có mắt xám.

Bọ trĩ có phạm vi vật chủ rất rộng, bao gồm các loại cây ngũ cốc, hành, tỏi, và các cây trồng lá rộng, nhưng có duy nhất những loài cây bị nhiễm vi rút đốm cà chua và trên đó bọ trĩ có thể hoàn thành toàn bộ vòng đời của chúng vốn đóng một vai trò quan trọng trong chu kỳ bệnh. Ở California, những cây trồng vật chủ chính bao gồm cà chua, ớt, rau diếp, diếp Ý và đỗ chuông. Các cây dại là vật chủ quan trọng bao gồm cây cẩm quỳ (Malva parviflora), cỏ kế (Sonchus oleraceus),diếp gai (Lactuca serriola).

Bọ trĩ trưởng thành là giai đoạn vòng đời duy nhất mà chúng có thể bay, nhưng chúng không bay khỏe. Bọ trĩ trưởng thành có thể di chuyển theo luồng gió, trên quần áo, và cây tiếp xúc với nhau. Độ dài của vòng đời bọ trĩ (từ trứng đến khi trưởng thành) khác nhau tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, nhưng nói chung là từ 30-45 ngày, tuy nhiên có thể ngắn đến 14 ngày.

THIỆT HẠI

Thiệt hại chủ yếu gây ra bởi bọ trĩ cho cây ớt là trung gian truyền vi rút héo đốm cà chua. Vi rút chỉ có thể được mang đi bởi bọ trĩ ở giai đoạn non, trong khi việc truyền bệnh từ cây sang cây chủ yếu xảy ra do bọ trĩ trưởng thành. Bọ trĩ trưởng thành có thể truyền vi rút trong cả phần đời còn lại của chúng, mà có thể kéo dài 30 đến 45 ngày. Tuy nhiên, bọ trĩ trưởng thành không truyền vi rút cho thế hệ sau thông qua trứng.

Mật độ bọ trĩ cao có thể gây thiệt hại khi chúng ăn hại cây, làm cho lá quăn và méo mó, hoa biến dạng, và tạo nên những miếng vá từ trắng tới bạc trên lá đang nhú mà thường có những vết bẩn phân đen nhỏ trong đó.

XỬ LÝ

Nếu có thể, tránh trồng ớt cạnh các ruộng hành, tỏi, hay ngũ cốc, vì bọ trĩ thường tụ tập đông ở những cây trồng này. Ngoài ra, tránh những ruộng gần các nhà kính nơi trồng cây cảnh (hay hoa), vì những loại cây này cũng là vật chủ cho bọ trĩ và vi rút mà chúng lan truyền.

Sử dụng các tấm phủ phản quang đầu vụ để xua đuổi bọ trĩ. Đặt các bẫy dính màu vàng nhằm theo dõi rệp, ruồi trắng, và rầy cà chua ghẻ lá xoài, và theo dõi sự di chuyển của bọ trĩ.

Nếu có bọ trĩ, hãy phun mầm và cây giống bằng imidacloprid (phun cây giống trước khi đưa vào ruộng để trồng). Phun cây bằng những dung dịch phun lá trong suốt vụ mùa có thể hạn chế sự lan truyền trong ruộng ớt của vi rút héo đốm cà chua ở một mức độ nào đó. Luân phiên các loại thuốc sâu để tối thiểu hóa sự kháng thuốc ở bọ trĩ.

Tên phổ thông

(tên thương mại)

Lượng dùng mỗi hecta**

 

R.E.I.+

(giờ)

P.H.I.+

(ngày)

   

Các chất sau đây được liệt kê theo thứ tự hữu dụng trong một chương trình quản lý sâu bệnh tổng hợp. Khi chọn một loại thuốc sâu, hãy cân nhắc các thông tin liên quan đến tác động đến các thiên địch và sinh vật thụ phấn và tác động đến môi trường. Không phải tất cả các thuốc trừ sâu có đăng ký đều được nêu ra. Hãy luôn đọc kỹ nhãn của sản phẩm được sử dụng.

 

A.

 

 

 

B.

 

 

 

C.

 

 

D.

 

 

 

E.

 

 

 

 

F.

 

 

 

G.

 

 

IMIDACLOPRID

(Provado 1.6F)

280 ml

12

0

SỐ HIỆU NHÓM CÁCH XỬ LÝ1: 4A

CHÚ THÍCH: Phun thuốc cho cây giống từ 3 đến 7 ngày trước khi đưa ra ruộng.

IMIDACLOPRID

(Admire Pro)

525-1.050 ml

12

21

SỐ HIỆU NHÓM CÁCH XỬ LÝ1: 4A

CHÚ THÍCH: Phun qua ống tưới nhỏ giọt khi trồng hoặc rải trên lớp đất nền. Có hiệu quả tới 6 tuần và về thực chất không ảnh hưởng đến hoa lợi. Kết hợp với một lần phun trước khi trồng, vì cây phải mất khoảng một tuần để ngấm chất thuốc.

SPINETORAM*

(Radiant SC)

450-750 ml

4

1

SỐ HIỆU NHÓM CÁCH XỬ LÝ1: 5

SPINOSAD

(Entrust)#

(Success)

90-180 ml

300-600 ml

4

4

1

1

SỐ HIỆU NHÓM CÁCH XỬ LÝ1: 5

METHOMYL*

(Lannate SP)

(Lannate LV)

0,3-0,6 kg

880-1.750 ml

48

48

3

3

SỐ HIỆU NHÓM CÁCH XỬ LÝ1: 1A

CHÚ THÍCH: Không sử dụng nếu có rầy. Tính hiệu quả tăng khi kết hợp với một chất pyrethroid chẳng hạn như zeta-cypermethrin (Mustang).

DIMETHOATE 400

DIMETHOATE E267

600-780 ml

880-1.180 ml

48

48

0

0

SỐ HIỆU NHÓM CÁCH XỬ LÝ1: 1B

CHÚ THÍCH: Không sử dụng nếu có rầy. Tính hiệu quả tăng khi kết hợp với một chất pyrethroid chẳng hạn như zeta-cypermethrin (Mustang).

FLONICAMID

(Beleaf 50SG)

210 ml

12

0

SỐ HIỆU NHÓM CÁCH XỬ LÝ1: 9C

[Precautions]