Capsaicin là một chất được lấy ra từ ớt, chính chất này tạo ra vị cay khi ăn ớt.
Capsaicin hòa tan trong cồn và mỡ, không hòa tan trong nước. Vì thế trong trường hợp ăn bị cay quá, dùng nước chỉ giảm được độ cay phần nào, những thức ăn có sữa sẽ giúp ta nhiều hơn.
Một trong những tác dụng của Capsaicin là diệt vi trùng, nên chất này thường được dùng để bảo quản thực phẩm, giữ cho thức ăn lâu hư. Ngoài ra cũng được dùng để bào chế băng hoặc cao dán, nhờ tác dụng làm thông sự bế tắc của máu. Một thử nghiệm của Hàn Quốc cho thấy lượng mỡ của một trăm người phụ nữ ăn ớt thường xuyên, được giảm xuống một cách rõ ràng. Theo một khám phá mới nhất, Capsaicin có khả năng giết chết tế bào ung thư tiền liệt tuyến nơi đàn ông.
Capsaicin trong y khoa được liệt kê vào loại độc dược. Đây là một hóa chất có tác dụng khiến cho ớt có vị cay nóng, thế nhưng, khi ở dạng tinh khiết, hóa chất này có thể giết chết bất cứ ai thử nuốt nó. Capsaicin gây nóng và bỏng rát khi tiếp xúc với da người. Tuy nhiên bắt đầu từ lượng nào đó, nó mới tác hại đến cơ thể. Những phủ tạng như ruột, bao tử, hệ hô hấp, da và da nhờn trong khoang miệng mũi sẽ bị thiệt hại, nếu ăn cay quá độ. Dùng ớt quá độ và trong một thời gian dài có thể làm hệ thần kinh chết dần. Những hệ thần kinh bị ảnh hưởng: vị giác, cơ quai hàm, và do đó sự cảm nhận về độ cay cũng giảm đi (lên đô). Có người ăn cả trái ớt vẫn không có phản ứng gì tức thời, nhưng có người chỉ cần cắn một miếng thôi là nước mắt mũi giàn giụa, mồ hôi toát ra, tim đập nhanh, máu dồn, đầu bưng bưng, tai nhức ù ...
Khi ăn cay trong người sẽ tiết ra chất Endorphine (có tác dụng gần giống như thuốc phiện), chất này được phỏng đoán là lý do làm cho người ta nghiện ăn ớt.
Ớt càng cay, chất Capsaicin càng nhiều.
Capsaicin
Cấu tạo hóa học của chất Capsaicin
Danh pháp IUPAC: 8-Methyl-N-vanillyl-trans-6-nonenamide
Tên khác: (E)-N-(4-Hydroxy-3-methoxybenzyl)
-8-methylnon-6-enamide, trans-8-Methyl-N-vanillylnon-6-enamide, (E)-Capsaicin, CPS, C
Số CAS: [404-86-4]
Số EINECS: 1548943
Mã ATC: 206-969-8
SMILES: M02AB01
InChI: O=C(NCc1cc(OC)c(O)cc1)CCCC/C=C/C(C)C
1/C18H27NO3/c1-14(2)8-6-4-5-7-9-18(21)19-13-15-10-11-16(20)17(12-15)22-3/h6,8,10-12,14,20H,4-5,7,9,13H2,1-3H3,(H,19,21)/b8-6+
Độ cay
Thuộc tính
Trên mức đỉnh điểm (SR: 15,000,000-16,000,000)
Công thức phân tử: C18H27NO3
Phân tử gam: 305.41 g/mol
Điểm nóng chảy: 62–65 °C
Điểm sôi: 210–220 °C @ 0.01 Torr
Các nguy hiểm
Hình ảnh về dầu Capsaicin chụp từ mặt cắt quả ớt habanero tươi, màu sắc được điều chỉnh để hiển thị dầu capsaicin bằng màu vàng ở bên trái.
Ngoại trừ khi có ghi chú khác, các dữ liệu được lấy
cho hó chất ở trạng thái tiêu chuẩn
(25 °C, 100 kPa)
Bản mẫu:R24/25
S26, Bản mẫu:S36/37/39, S45
1
2
0