Gửi đồ khô đi Nhật an toàn cùng PTN Logistics: quy định hải quan, danh mục hàng được phép – bị cấm, quy trình 5–7 bước, cách tính cước, bảng giá tham khảo, đóng gói chuẩn IATA, tracking 24/7.
Gửi đồ khô đi Nhật đòi hỏi hiểu đúng quy định hải quan, đóng gói – nhãn mác chuẩn và khai báo minh bạch. Một sai sót nhỏ ở phần mô tả hàng, hạn dùng hay thành phần cũng có thể khiến kiện hàng bị kiểm tra kéo dài, phát sinh phí hoặc bị từ chối nhập khẩu. Với kinh nghiệm chuyên tuyến Việt – Nhật, PTN Logistics cung cấp giải pháp trọn gói giúp bạn gửi đồ khô đi Nhật an toàn, tiết kiệm và thông quan thuận lợi.
Thông tin bổ sung: gửi đồ khô đi Nhật
Nguồn bài viết: https://ptnlogistics.com/gui-do-kho-di-nhat/
– Mọi lô hàng, kể cả quà biếu, cần khai báo đầy đủ (CN22/CN23 hoặc e-invoice).
– Hàng thương mại nguyên seal, nhãn mác rõ ràng (tên sản phẩm, thành phần, NSX/HSD, nhà sản xuất) luôn có lợi thế khi thông quan.
– Mô tả hải quan nên dùng từ khóa sản phẩm thương mại (ví dụ: “Commercial Dried Fruit”, “Roasted Coffee – Commercial Pack”).
– Minh bạch giá trị, số lượng; tránh khai thấp gây nghi ngờ dẫn đến kiểm tra thực tế.
Thường được phép (nếu nguyên seal, nhãn chuẩn)
• Trái cây sấy khô, hạt sấy, mứt thương mại.
• Nông sản khô: miến dong, bún gạo khô, măng khô, nấm hương, mộc nhĩ, bánh tráng… (phải thật khô, sạch, không tạp chất).
• Bánh kẹo – đặc sản không chứa thịt/trứng; ưu tiên hàng có thành phần rõ ràng.
• Gia vị khô và đồ uống khô: bột nghệ, quế, tiêu; trà túi lọc; cà phê rang xay/hạt (nguyên seal).
Có điều kiện/ cần tư vấn riêng
• Yến sào: yến thô (còn lông) cấm; yến tinh chế/yến hũ có thể gửi nhưng thủ tục phức tạp.
• Hải sản khô (tôm, cá, mực…): bắt buộc hút chân không kỹ để chống mùi, ưu tiên hàng thương mại.
Cấm/ không được khuyến khích
• Mọi sản phẩm có nguồn gốc thịt: khô bò, khô gà, lạp xưởng, chà bông…
• Trứng, sữa chưa tiệt trùng; rau củ quả tươi.
Checklist trước khi gửi: nguyên seal thương mại; nhãn mác đủ; không chứa thịt/trứng/sữa chưa tiệt trùng; đóng gói chống mùi (hút chân không).
Bước 1 – Liên hệ, tư vấn & báo giá sơ bộ: cung cấp loại hàng, cân nặng ước tính (kg), địa chỉ nhận tại Nhật.
Bước 2 – Kiểm hàng: đối chiếu checklist hàng cấm/ hạn chế; gợi ý nhãn phụ nếu cần.
Bước 3 – Đóng gói chuẩn IATA: hút chân không, chống sốc, thùng carton 5–7 lớp, dán nhãn rõ ràng.
Bước 4 – Cung cấp thông tin người nhận & chốt cước: họ tên, địa chỉ đầy đủ (kèm mã bưu chính), số điện thoại.
Bước 5 – Khai quan – Xuất kho – Lên chuyến: phát hành mã tracking (DHL/FedEx…) theo dõi 24/7.
Bước 6 – Theo dõi và thông quan tại Nhật: hỗ trợ hồ sơ khi có kiểm tra ngẫu nhiên.
Bước 7 – Giao hàng tận nơi & POD: phát hàng tận tay; xác nhận Proof of Delivery.
– Đóng gói: hút chân không, túi PE dày, chèn chống sốc, thùng carton 5–7 lớp; niêm phong chắc.
– Nhãn mác: tên sản phẩm, thành phần, NSX/HSD, nhà sản xuất/nhập khẩu (nếu có).
– Mô tả hải quan rõ ràng: ghi đúng tên hàng và trạng thái “commercial”, tránh mô tả mơ hồ.
– Chống mùi/ rò rỉ: bắt buộc với hải sản khô.
Cước hàng không tính theo số lớn hơn giữa:
– Trọng lượng thực (AW – Actual Weight).
– Trọng lượng thể tích (VW – Volumetric Weight) = (Dài × Rộng × Cao, cm) / 5000.
Ví dụ: Thùng 50 × 40 × 35 cm, AW = 5 kg → VW = (50×40×35)/5000 = 14 kg → tính cước 14 kg.
PTN tối ưu đóng gói để giảm VW, giúp giảm chi phí.
Gói dịch vụ:
– Express (Hỏa tốc): 2–4 ngày – phù hợp hàng gấp/ quà biếu.
– Economy (Tiết kiệm): 5–8 ngày – tối ưu chi phí.
– Chuyên tuyến đồ khô: gom – xử lý thủ tục chuyên biệt – tỉ lệ thông quan cao, giá tốt.
Gợi ý bảng giá tham khảo (thay đổi theo thời điểm, liên hệ để nhận con số chính xác):
– 0,5 kg: … VND
– 1 kg: … VND
– 5 kg: … VND
– 10 kg: … VND
Gửi càng nhiều, đơn giá/kg càng rẻ.
– Thuế/Phí nhập: quà biếu giá trị thấp có thể được miễn; vượt ngưỡng hoặc nghi ngờ khai thấp có thể bị áp thuế.
– Phí tổng: cước vận chuyển, phụ phí nhiên liệu, xử lý hải quan… PTN báo giá trọn gói, không phí ẩn.
– Thời gian: Express 2–4 ngày; Economy 5–8 ngày (chưa tính thời gian kiểm tra ngẫu nhiên).
– Không gửi sản phẩm chứa thịt/ trứng/ sữa chưa tiệt trùng.
– Ưu tiên hàng thương mại nguyên seal; hạn chế hàng tự làm/đóng gói thủ công.
– Điền chính xác địa chỉ người nhận và mã bưu chính.
– Theo dõi tracking thường xuyên để phối hợp khi có yêu cầu bổ sung.
– Chuyên tuyến Việt – Nhật, am hiểu quy định và thực tiễn thông quan.
– Đóng gói chuẩn IATA, nhãn mác/nhãn phụ đúng chuẩn, hồ sơ minh bạch.
– Báo giá trọn gói, tối ưu thể tích để giảm chi phí.
– Tracking 24/7, chủ động cập nhật tiến độ, giao tận tay.
– Tỷ lệ thông quan cao, xử lý tốt nhóm hàng “khó” (hải sản khô, yến sào – có điều kiện).
Hỏi: Gửi đồ khô đi Nhật có bắt buộc nhãn mác không?
Đáp: Nên dùng hàng thương mại nguyên seal, có đầy đủ tên sản phẩm, thành phần, NSX/HSD và thông tin nhà sản xuất để tăng khả năng thông quan.
Hỏi: Mặt hàng nào bị cấm?
Đáp: Mọi sản phẩm có thịt; trứng/sữa chưa tiệt trùng; rau – củ – quả tươi. Một số mặt hàng đặc thù như yến sào cần tư vấn riêng.
Hỏi: Cước tính như thế nào?
Đáp: Theo số lớn hơn giữa AW và VW (VW = DxRxC/5000). PTN hỗ trợ tối ưu đóng gói để giảm VW.
Hỏi: Mất bao lâu để nhận hàng?
Đáp: Express 2–4 ngày; Economy 5–8 ngày, chưa tính kiểm tra ngẫu nhiên của hải quan Nhật.
Hỏi: PTN có báo giá trọn gói không?
Đáp: Có. PTN báo giá trọn gói, không phí ẩn; tư vấn rõ ràng theo cân nặng và thể tích thực tế.
PTN Logistics – Gửi đồ khô đi Nhật an toàn, minh bạch, thông quan nhanh.
Hotline: 1900 2197 – 0935 333 999
Email: nam.nguyen@ptnlogistics.com
>>Xem thêm:
https://ptnlogistics.blogspot.com/2025/11/gui-ban-ghe-di-my-ptn.html
https://sites.google.com/view/ptn-logistics/blogs/gui-ban-ghe-di-my