Tổng hợp kinh nghiệm gửi hàng từ Mỹ về Việt Nam: chọn phương thức (courier/air/sea), chuẩn bị chứng từ, tính thuế – phí, xử lý mùa cao điểm, và quy trình 5 bước chuẩn PTN Logistics giúp lô hàng về an toàn – đúng tiến độ – tối ưu chi phí.
Tuyến Mỹ–Việt có hành trình dài, hồ sơ hải quan nghiêm ngặt và biến động cước theo mùa cao điểm. Thành công nằm ở chuẩn bị chứng từ đúng, chọn phương thức vận chuyển phù hợp, kiểm soát DEM/DET, và đồng hành với forwarder uy tín. Bài viết tổng hợp kinh nghiệm thực chiến của PTN Logistics để bạn lên kế hoạch chủ động, an toàn và tiết kiệm.
Thông tin bổ sung: kinh nghiệm gửi hàng từ Mỹ về Việt Nam
Nguồn bài viết: https://ptnlogistics.com/kinh-nghiem-gui-hang-tu-my-ve-viet-nam/
Dùng carton 5–7 lớp, chèn foam/xốp hơi/giấy tổ ong; hàng dễ vỡ tách ô, đánh dấu “Fragile”.
Hàng giá trị cao: nên mua cargo insurance (thường 0,2%–0,5% giá trị + cước) để bảo toàn tài chính khi có sự cố.
Forwarder có hợp đồng dịch vụ với hãng tàu/airline → giá ổn định & ưu tiên slot.
Có đại lý mạnh tại cảng/sân bay Mỹ → xử lý phát sinh nhanh, tối ưu hồ sơ & chi phí.
Peak season Mỹ (back-to-school, Black Friday, Giáng sinh) làm cước tăng, thiếu container, dễ delay.
Nhập hàng trước/sau cao điểm để chốt giá tốt và chủ động lịch trình.
Phổ biến khi nhập từ Mỹ: EXW (người mua lo toàn bộ từ kho Mỹ) và FOB (người bán giao lên tàu, người mua lo phần còn lại).
Ghi rõ điểm chuyển rủi ro/chi phí để tránh tranh chấp.
HS code quyết định thuế suất/kiểm tra chuyên ngành.
Tính thuế sơ bộ để dự trù ngân sách, hạn chế “sốc” chi phí khi hàng về.
Tiêu chí
Courier (Chuyển phát nhanh)
Hàng không (Air Cargo)
Đường biển (Sea Freight)
Thời gian
3–7 ngày, door-to-door
5–10 ngày (airport-to-airport) + giao nội địa
~25–32 ngày từ Bờ Tây (dài hơn Bờ Đông), + thủ tục & nội địa
Chi phí
Cao nhất / kg
Trung bình – cao
Thấp nhất cho lô lớn
Phù hợp
Tài liệu, hàng mẫu, <100 kg, cần gấp
Hàng giá trị cao, cần nhanh
Hàng cồng kềnh/lô lớn, tối ưu chi phí
Ưu điểm
Nhanh, đơn giản, tracking rõ
Nhanh hơn biển, an toàn
Rẻ theo đơn vị/kg, sức chở lớn
Lưu ý
Giới hạn kích thước & mặt hàng
Tính chargeable weight
Quản lý DEM/DET, storage kỹ
Gợi ý PTN: Hàng thương mại lô lớn → Sea. Hàng cần gấp/giá trị cao → Air. Mẫu nhỏ/khẩn → Courier.
Commercial Invoice (giá, điều kiện giao hàng), Packing List (quy cách đóng gói), Bill of Lading/Airway Bill.
C/O (nếu xin ưu đãi), giấy phép chuyên ngành (nếu hàng có điều kiện: mỹ phẩm, TPCN, thiết bị y tế…).
Giá tính thuế ≈ Giá hàng + cước + bảo hiểm (theo luật).
Thuế NK = Giá tính thuế × Thuế suất theo HS.
VAT nhập khẩu = (Giá tính thuế + Thuế NK + phụ phí tính vào trị giá) × Thuế suất VAT (thường 8%/10% tùy mặt hàng).
Local charges tại cảng/sân bay VN + DEM/DET nếu chậm lấy hàng.
Tip PTN: Tra HS & tính thuế trước khi xếp hàng. Nếu hàng có điều kiện, xin giấy phép/đăng ký kiểm tra trước ETA để né lưu bãi.
Nguyên nhân: thiếu/ sai chứng từ, sai HS, thiếu giấy phép chuyên ngành.
Giải pháp: dùng dịch vụ khai thuê hải quan của PTN; soát checklist chứng từ; nộp hồ sơ sớm.
Nguyên nhân: thông quan chậm, không đặt lịch lấy hàng kịp.
Giải pháp: chốt kế hoạch kéo container (trucking), chuẩn bị hồ sơ trước khi tàu cập, theo dõi ETA sát.
Nguyên nhân: cao điểm, thiếu vỏ, kẹt cảng.
Giải pháp: đặt chỗ sớm, chọn tuyến “ít trung chuyển”, làm việc với forwarder có hợp đồng dịch vụ.
Phân tích mặt hàng, HS, Incoterms, khối lượng – deadline. Đề xuất Courier/Air/Sea và dự toán thuế – phí.
Soạn/soát Invoice, Packing List, B/L/AWB, C/O; rà giấy phép chuyên ngành. Thiết lập checklist đối chiếu để thống nhất số liệu.
Đặt slot tàu/bay, hướng dẫn đóng gói & dán nhãn xuất khẩu; lấy hàng tại kho Mỹ qua mạng lưới đại lý PTN.
Cập nhật ETD/ETA, tracking 24/7; khai báo trước để thông quan nhanh; đặt lịch kéo container/ phát hàng nội địa.
Hoàn tất thuế – phí, thông quan, giao door/warehouse; đối soát chứng từ & chi phí minh bạch.
1) Nên dùng Air hay Sea?
Lô lớn, không gấp → Sea rẻ. Hàng giá trị cao/cần nhanh → Air. Mẫu nhỏ/siêu gấp → Courier.
2) Làm sao giảm phí DEM/DET?
Chuẩn bị hồ sơ trước ETA, đặt lịch kéo container sớm, phối hợp thông quan nhanh. PTN theo dõi free time & nhắc hạn.
3) Thuế – phí ước tính thế nào?
Căn theo HS, trị giá và cước. PTN hỗ trợ ước tính trước để chốt ngân sách.
4) Hàng có điều kiện (mỹ phẩm, TPCN) xử lý ra sao?
Cần giấy phép/đăng ký kiểm tra chuyên ngành. PTN tư vấn lộ trình pháp lý và thời gian dự kiến.
5) Bị kiểm hóa có đáng lo?
Kiểm hóa gây chậm & tốn chi phí. Giảm rủi ro bằng mô tả hàng rõ, HS chính xác, hồ sơ minh bạch.
Courier: 3–7 ngày door-to-door.
Air Cargo: 5–10 ngày A2A + nội địa.
Sea (Bờ Tây Mỹ → VN): ~25–32 ngày transit + thủ tục & nội địa.
Thời gian thực tế phụ thuộc tuyến, lịch bay/tàu, mùa vụ, thủ tục và phát sinh tại cảng.
Kinh nghiệm thực chiến tuyến Mỹ–Việt: tối ưu hành trình, ổn định cước, ưu tiên slot.
Hải quan & pháp lý: tư vấn HS/thuế, hồ sơ chuyên ngành, khai thuê nhanh – đúng – đủ.
Minh bạch chi phí: báo giá bóc tách, kiểm soát DEM/DET, không phí ẩn.
CSKH chủ động 1:1: cập nhật tiến độ, cảnh báo rủi ro, xử lý phát sinh tức thì.
Kinh nghiệm gửi hàng từ Mỹ về Việt Nam xoay quanh 5 trụ cột: đóng gói – chọn phương thức – Incoterms – HS/thuế – kiểm soát chi phí & thời gian. Chuẩn ngay từ đầu sẽ giúp thông quan mượt, giảm rủi ro và tiết kiệm đáng kể. PTN Logistics đồng hành từ tư vấn đến giao hàng, đảm bảo an toàn – đúng tiến độ – chi phí tối ưu.
Thông tin liên hệ
Hotline: 1900 2197 – 0935 333 999
Email: nam.nguyen@ptnlogistics.com
>>Xem thêm:
https://ptnlogistics.blogspot.com/2025/11/gui-hang-dong-lanh-di-canada-ptn-logistics.html
https://sites.google.com/view/ptn-logistics/blogs/gui-hang-dong-lanh-di-canada