Điều 101. Hệ thống xử lý nước thải
Article 101. Sewage treatment system
1. Đối tượng sau phải có hệ thống xử lý nước thải:
1. The following entities must have sewage treatment systems:
a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
a) Concentrated manufacturing/business zones;
b) Khu, cụm công nghiệp làng nghề;
b) Trade villages complexes;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không liên thông với hệ thống xử lý nước thải tập trung.
c) Manufacturing and business establishments that are not connected to any concentrated sewage treatment systems.
2. Hệ thống xử lý nước thải phải bảo đảm các yêu cầu sau:
2. Every sewage treatment system must:
a) Có quy trình công nghệ phù hợp với loại hình nước thải cần xử lý;
a) Have a technology process suitable for the type of wastewater that needs treating;
b) Đủ công suất xử lý nước thải phù hợp với khối lượng nước thải phát sinh;
b) Have a treatment capacity that is sufficient for the amount of wastewater produced;
c) Xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
c) Treat wastewater according to environmental standards;
d) Cửa xả nước thải vào hệ thống tiêu thoát phải đặt ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát;
d) Has the wastewater discharge outlets located at positions convenient for inspection and supervision;
đ) Phải được vận hành thường xuyên.
dd) Be operated regularly.
3. Chủ quản lý hệ thống xử lý nước thải phải thực hiện quan trắc định kỳ nước thải trước và sau khi xử lý. Số liệu quan trắc được lưu giữ làm căn cứ để kiểm tra hoạt động của hệ thống xử lý nước thải.
3. The manager of the sewage treatment system shall carry out periodic monitory before and after the treatment. Monitory data shall be kept as the basis for sewage treatment system inspection.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô xả thải lớn và có nguy cơ tác hại đến môi trường phải tổ chức quan trắc môi trường nước thải tự động và chuyển số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Manufacturing and business establishments that produce a large amount of wastewater that is likely to harm the environment must carry out automatic environmental monitoring send data to competent authorities as prescribed by the Ministry of Natural Resources and Environment.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 85 . Yêu cầu về quản lý chất thải
Điều 86 . Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải
Điều 87 . Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
Điều 88 . Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý chất thải
Điều 90 . Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 91 . Phân loại, thu gom, lưu giữ trước khi xử lý chất thải nguy hại
Điều 92 . Vận chuyển chất thải nguy hại
Điều 93 . Điều kiện của cơ sở xử lý chất thải nguy hại
Điều 94 . Nội dung quản lý chất thải nguy hại trong quy hoạch bảo vệ môi trường
Điều 95 . Trách nhiệm phân loại chất thải rắn thông thường
Điều 96 . Thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường
Điều 97 . Tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lượng và xử lý chất thải rắn thông thường
Điều 98 . Nội dung quản lý chất thải rắn thông thường trong quy hoạch bảo vệ môi trường
Điều 99 . Quy định chung về quản lý nước thải
Điều 100 . Thu gom, xử lý nước thải
Điều 101 . Hệ thống xử lý nước thải
Điều 102 . Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải
Điều 103 . Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ