Điều 152. Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ về bảo vệ môi trường
Article 152. Development and application of science and technology to environmental protection
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ về bảo vệ môi trường được hưởng ưu đãi và hỗ trợ.
1. Organizations, individuals involved in the study, transfer, development and application of science and technology to environmental protection shall enjoy favors and supports.
2. Hoạt động nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường được ưu tiên gồm:
2. Favored activities of study, transfer, development and application of technology to environmental protection include:
a) Nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng chất thải;
a) Studying, transferring, developing and applying technology of waste recycling;
b) Nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường và công nghệ khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tiết kiệm năng lượng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
b) Studying, transferring, developing and applying environmental friendly technology and exploiting technology, making effective use of natural resources, saving energy, preserving nature and biological diversity;
c) Nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng công nghệ xử lý chất thải, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm; cải tạo, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường;
c) Studying, transferring, developing and applying waste treatment technology, preventing, minimizing pollution; reforming, restoring and improving environmental quality;
d) Nghiên cứu, chuyển giao, phát triển và ứng dụng công nghệ kiểm soát ô nhiễm, quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường và công nghệ dự báo, cảnh báo sớm các biến đổi môi trường;
d) Studying, transferring, developing and applying pollution control technology, environmental change forecasting and warning technology; observing and assessing environmental quality;
đ) Nghiên cứu xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Studying and constructing facilities to cope with climate change;
e) Nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp cải thiện sức khỏe môi trường, giảm thiểu tác hại của môi trường đối với con người.
e) Studying and applying measures to improve environmental health, minimize environmental impact on people.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 147 . Chi ngân sách nhà nước cho bảo vệ môi trường
Điều 148 . Phí bảo vệ môi trường
Điều 149 . Quỹ bảo vệ môi trường
Điều 150 . Phát triển dịch vụ môi trường
Điều 151 . Ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
Điều 152 . Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ về bảo vệ môi trường
Điều 153 . Phát triển công nghiệp môi trường
Điều 154 . Truyền thông, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường
Điều 155 . Giáo dục về môi trường, đào tạo nguồn nhân lực bảo vệ môi trường