Mục 2. CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG VÀ THỐNG KÊ MÔI TRƯỜNG
Section 2. Environmental indicators and statistics
Điều 132. Chỉ thị môi trường
Article 132. Environmental indicators
1. Chỉ thị môi trường là thông số cơ bản phản ánh các yếu tố đặc trưng của môi trường phục vụ mục đích đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường.
1. Environmental indicators are quantities that reflect specific characters of the environment for the purpose of evaluating and monitoring the developments of environmental quality, preparation of report on current environmental condition.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành, hướng dẫn triển khai thực hiện bộ chỉ thị môi trường quốc gia.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall construct, promulgate and instruct the implementation of the national environmental directive.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, ban hành, triển khai thực hiện bộ chỉ thị môi trường địa phương trên cơ sở bộ chỉ thị môi trường quốc gia.
2. People’s committees of provinces shall construct, promulgate and develop the implementation of local environmental directive based on the national environmental directive.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 128 . Thông tin môi trường
Điều 129 . Thu thập và quản lý thông tin môi trường
Điều 130 . Công bố, cung cấp thông tin môi trường
Điều 131 . Công khai thông tin môi trường
Điều 133 . Thống kê môi trường
Điều 134 . Trách nhiệm báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm
Điều 135 . Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Điều 136 . Nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo kinh tế - xã hội hằng năm