Mục 3. PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Section 3. Preventing and responding to environmental emergencies
Điều 108. Phòng ngừa sự cố môi trường
Section 108. Preventing environmental emergencies
1. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phương tiện vận tải có nguy cơ gây ra sự cố môi trường phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa sau:
1. Owners of manufacturing establishments, business establishments or vehicles at risk of causing environmental emergencies shall take the following measures:
a) Lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường;
a) Make plans for preventing and responding to environmental emergencies;
b) Lắp đặt thiết bị, dụng cụ, phương tiện ứng phó sự cố môi trường;
b) Install equipment and devices serving response to environmental emergencies;
c) Đào tạo, huấn luyện, xây dựng lực lượng tại chỗ ứng phó sự cố môi trường;
c) Provide training for intramural environmental emergency response teams;
d) Thực hiện chế độ kiểm tra thường xuyên, áp dụng biện pháp an toàn theo quy định của pháp luật;
d) Carry out regular inspections and implement safety measures as prescribed by law;
đ) Có biện pháp loại trừ nguyên nhân gây ra sự cố môi trường khi phát hiện có dấu hiệu sự cố môi trường.
d) Take measures to eliminate the causes of environmental emergencies when finding any sign of environmental emergencies.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện các nội dung sau:
2. Ministries, ministerial agencies, the People’s Committees, within the area of their competence, shall:
a) Điều tra, thống kê, đánh giá nguy cơ các loại sự cố môi trường có thể xảy ra trong phạm vi cả nước, từng khu vực, địa phương;
a) Carry out surveys and assessments of the risk of environmental emergencies nationwide and in each region/administrative division;
b) Xây dựng năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ và ứng phó sự cố môi trường;
b) Make plans for environmental emergency prevention, warning, and response;
c) Xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường hằng năm và định kỳ 05 năm.
c) Make annual and 5 years plans for environmental emergency prevention and response.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 104 . Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Điều 105 . Quy định chung về khắc phục ô nhiễm môi trường và phân loại khu vực ô nhiễm
Điều 106 . Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Điều 107 . Trách nhiệm trong khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Điều 108 . Phòng ngừa sự cố môi trường
Điều 109 . Ứng phó sự cố môi trường
Điều 110 . Xây dựng lực lượng ứng phó sự cố môi trường