Chương X
Chapter X
XỬ LÝ Ô NHIỄM, PHỤC HỒI VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
POLLUTION CONTROL, ENVIRONMENTAL REMEDIATION AND IMPROVEMENT
Mục 1. XỬ LÝ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG
Section 1. ACTIONS AGAINST ESTABLISHMENTS CAUSING SERIOUS ENVIRONMENTAL POLLUTION
Điều 104. Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Article 104. Actions against establishments causing serious environmental pollution
1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi thải nước thải, khí thải, bụi, chất thải rắn, tiếng ồn, độ rung và các chất gây ô nhiễm khác vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường ở mức độ nghiêm trọng.
1. An establishment causing serious environmental pollution means any establishment that discharges wastewater, exhaust gases, dust, solid wastes, noise, vibration, and other pollutants beyond the permissible limits to a serious extent.
2. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật và đưa vào danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng kèm theo biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường.
2. Establishments causing serious environmental pollution shall incur penalties for administrative violations, be compelled to take measures for pollution removal, and be put on the list of establishments causing serious environmental pollution.
3. Việc rà soát, phát hiện cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được tiến hành hằng năm và theo trình tự sau:
3. Establishments causing serious environmental pollution shall be determined annually in the following order:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này và biện pháp xử lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
a) The People’s Committees of provinces shall cooperate with Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies in compiling lists of local establishments causing environmental pollution, except for the case in Point b of this Clause, and proposing remedial measures, then submit them to the Ministry of Natural Resources and Environment; the Ministry of Natural Resources and Environment shall request the Prime Minister to make a decision;
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và biện pháp xử lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
b) The Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall cooperate with the People’s Committees of provinces in making lists of national defense and security establishments causing serious environmental pollution, proposing remedial measures, and submit them to the Ministry of Natural Resources and Environment; The Ministry of Natural Resources and Environment shall request the Prime Minister to make a decision.
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định danh sách và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
c) The Ministry of Natural Resources and Environment shall cooperate with other Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, and the People’s Committee of the provinces in submitting the lists of establishments causing serious environmental pollution and proposed remedial measures;
d) Quyết định xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi cơ sở có hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và công khai cho cộng đồng dân cư biết để kiểm tra, giám sát.
d) The decisions to take actions against establishments causing serious environmental pollution shall be notified to the People’s Committees of the districts and communes where such establishments are located, and announced to the local community for the purpose of inspection and supervision.
4. Trách nhiệm tổ chức xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng quy định như sau:
4. Responsibility for taking actions against establishments causing serious environmental pollution:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn;
a) The People’s Committees of provinces shall cooperate with Ministries, ministerial agencies, and Governmental agencies in taking actions against local establishments causing serious environmental pollution;
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
b) The Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall cooperate with the People’s Committees of provinces in taking actions against national defense and security establishments causing serious environmental pollution;
c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Ministries, ministerial agencies, and Governmental agencies shall cooperate with the People’s Committees of provinces in taking actions against local establishments causing serious environmental pollution;
d) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hằng năm đánh giá kết quả triển khai thực hiện xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
d) Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, the People’s Committees of provinces shall submit annual reports on actions against establishments causing serious environmental pollution to the Ministry of Natural Resources and Environment.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
5. The government shall elaborate this Article.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 104 . Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Điều 105 . Quy định chung về khắc phục ô nhiễm môi trường và phân loại khu vực ô nhiễm
Điều 106 . Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Điều 107 . Trách nhiệm trong khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Điều 108 . Phòng ngừa sự cố môi trường
Điều 109 . Ứng phó sự cố môi trường
Điều 110 . Xây dựng lực lượng ứng phó sự cố môi trường