Điều 107. Trách nhiệm trong khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Article 107. Pollution reduction and environmental remediation
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sau:
1. Organizations and individuals are obliged to:
a) Có phương án cải tạo, phục hồi môi trường khi tiến hành các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
a) Find a feasible solution for environmental remediation when executing projects likely to cause environmental pollution;
b) Tiến hành biện pháp khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường khi gây ô nhiễm môi trường;
b) Take measures for pollution reduction and environmental improvement when causing environmental pollution;
c) Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng gây ô nhiễm môi trường mà không tự thỏa thuận được về trách nhiệm thì cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan làm rõ trách nhiệm của từng đối tượng trong việc khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.
c) If environmental pollution is caused by multiple entities without responsibility attributed, the environment authority shall cooperate with relevant entities to attribute responsibility for pollution reduction and environmental remediation of each entity.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều tra, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm trên địa bàn, hằng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. The People’s Committee of the province shall determine local polluted areas and submit annual reports the Ministry of Natural Resources and Environment.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau:
3. The Ministry of Natural Resources and Environment is obliged to:
a) Quy định tiêu chí phân loại khu vực ô nhiễm môi trường;
a) Establish criteria for classifying polluted areas;
b) Hướng dẫn thực hiện hoạt động cải tạo, phục hồi môi trường; kiểm tra xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường;
b) Provide instructions on environmental remediation and improvement; inspect and verify completion of pollution reduction and environmental remediation;
c) Điều tra, đánh giá và tổ chức thực hiện các hoạt động khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường đối với các khu vực bị ô nhiễm liên tỉnh.
c) Carry out surveys, assessments of pollution reduction and environmental remediation in interprovincial polluted areas.
4. Trường hợp môi trường bị ô nhiễm do thiên tai gây ra hoặc chưa xác định được nguyên nhân thì bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm huy động nguồn lực để tổ chức khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường.
4. If the environment is polluted due to natural disaster or an unknown cause, competent authorities shall mobilize forces to carry out pollution reduction and environmental remediation.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 104 . Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Điều 105 . Quy định chung về khắc phục ô nhiễm môi trường và phân loại khu vực ô nhiễm
Điều 106 . Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Điều 107 . Trách nhiệm trong khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Điều 108 . Phòng ngừa sự cố môi trường
Điều 109 . Ứng phó sự cố môi trường
Điều 110 . Xây dựng lực lượng ứng phó sự cố môi trường