Điều 70. Bảo vệ môi trường làng nghề
Article 70. Environmental protection in trade villages
1. Làng nghề phải đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường sau:
1. Every trade villages are obliged to:
a) Có phương án bảo vệ môi trường làng nghề;
a) Have an environmental protection plan;
b) Có kết cấu hạ tầng bảo đảm thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b) Have infrastructure works for collecting, classifying, storing, treating, and discharging wastes in accordance with environmental standards;
c) Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường.
c) Has an autonomous unit in charge of environmental protection.
2. Cơ sở sản xuất thuộc ngành nghề được khuyến khích phát triển tại làng nghề do Chính phủ quy định phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2. Manufacturing establishments involved in the trades encouraged by the government in trade villages are obliged to:
a) Xây dựng và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
a) Formulate and implement environmental protection plans as prescribed by law;
b) Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bụi, nhiệt, khí thải, nước thải và xử lý ô nhiễm tại chỗ; thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý chất thải rắn theo quy định của pháp luật.
b) Take measures to minimize noise, vibration, light, dust, heat, exhaust gases, wastewater; tackle pollution on the spot; collect, classify, store, and treat solid wastes as prescribed by law.
3. Cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu sau:
3. Manufacturing establishments other than those mentioned in Clause 2 of this Article are obliged to:
a) Tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật này;
a) Comply with regulations in Clause 1 Article 68 of this Law;
b) Tuân thủ kế hoạch di dời, chuyển đổi ngành nghề sản xuất theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Comply with the plans for relocation or trade conversion made by competent authorities.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã có làng nghề được quy định như sau:
4. The People’s Committees of communes that have trade villages are obliged to:
a) Lập, triển khai thực hiện phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề trên địa bàn;
a) Formulate and implement environmental protection plans in local trade villages;
b) Hướng dẫn hoạt động của tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường làng nghề;
c) Provide instructions on operation of autonomous units in charge of environmental protection in trade villages;
c) Hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác bảo vệ môi trường làng nghề.
c) Submit annual reports on environmental protection in trade villages to the People’s Committee of the district.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện có làng nghề được quy định như sau:
5. The People’s Committees of districts that have trade villages are obliged to:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn;
a) Direct and inspect environmental protection in local trade villages;
b) Hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác bảo vệ môi trường làng nghề.
b) Submit annual reports on environmental protection in trade villages to the People’s Committee of the province.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có làng nghề được quy định như sau:
6. The People’s Committees of provinces that have trade villages are obliged to:
a) Quy hoạch, xây dựng, cải tạo và phát triển làng nghề gắn với bảo vệ môi trường;
a) Attach environmental protection to development and renovation of trade villages;
b) Bố trí ngân sách cho các hoạt động bảo vệ môi trường làng nghề;
b) Provide funding for environmental protection in trade villages;
c) Chỉ đạo, tổ chức đánh giá mức độ ô nhiễm và xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn;
c) Direct and organize assessment of pollution levels and deal with environmental pollution in local trade villages;
d) Chỉ đạo xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải; khu tập kết, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại cho làng nghề;
d) Direct the development of wastewater collection and treatment systems; gathering sites for conventional solid wastes and hazardous wastes produced by trade villages.
đ) Quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề; có kế hoạch di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi khu dân cư.
dd) Make planning for trade villages complexes; move establishments causing serious environmental pollution from residential areas.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
7. The government shall elaborate this Article.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 65 . Bảo vệ môi trường khu kinh tế
Điều 66 . Bảo vệ môi trường khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Điều 67 . Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung
Điều 68 . Bảo vệ môi trường cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 69 . Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Điều 70 . Bảo vệ môi trường làng nghề
Điều 71 . Bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản
Điều 72 . Bảo vệ môi trường đối với bệnh viện và cơ sở y tế
Điều 73 . Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng
Điều 74 . Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điều 75 . Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa
Điều 76 . Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
Điều 77 . Bảo vệ môi trường trong hoạt động lễ hội, du lịch
Điều 78 . Bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y
Điều 79 . Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, phòng thử nghiệm