Điều 23. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Article 23. Authority to verify the report on environmental impact assessment
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án sau:
1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall arrange to verify the report on environmental impact assessment in respect of the following projects:
a) Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
a) Projects subject to the decision on investment intentions made by the National Assembly, Government and the Prime Minister;
b) Dự án liên ngành, liên tỉnh thuộc đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 18 của Luật này, trừ dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh;
b) Interdisciplinary or inter-provincial projects stipulated at Points b and c Clause 1 Article 18 in this Law, exclusive of those classified as the secret projects in the field of national defense and security;
c) Dự án do Chính phủ giao thẩm định.
c) Projects verified by the Government’s authorized entities.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt đầu tư của mình nhưng không thuộc đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
2. Ministries and quasi-ministerial agencies shall inspect the report on environmental impact assessment in respect of projects that shall be permitted under their decision and approval, but are not specified in regulations mentioned at Points b and c Clause 1 of this Article.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt đầu tư của mình và các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh.
3. The Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall arrange to verify the report on environmental impact assessment in respect of projects that shall be permitted under their decision and approval, and those classified as the secret projects in the field of national defense and security.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư trên địa bàn không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
4. Provincial People’s Committees shall arrange to verify the report on environmental impact assessment in respect of investment projects within their territories that are not regulated at Clause 1, 2 and 3 of this Article.
Điều 8 . Nguyên tắc, cấp độ, kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường
Điều 9 . Nội dung cơ bản của quy hoạch bảo vệ môi trường
Điều 10 . Trách nhiệm lập quy hoạch bảo vệ môi trường
Điều 11 . Tham vấn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường
Điều 12 . Rà soát, điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường
Điều 13 . Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Điều 14 . Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Điều 15 . Nội dung chính của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Điều 16 . Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Điều 18 . Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
Điều 19 . Thực hiện đánh giá tác động môi trường
Điều 20 . Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 21 . Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Điều 22 . Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 23 . Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 24 . Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 25 . Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 27 . Trách nhiệm của chủ đầu tư trước khi đưa dự án vào vận hành
Điều 28 . Trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 29 . Đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Điều 30 . Nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
Điều 31 . Thời điểm đăng ký, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
Điều 32 . Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
Điều 34 . Trách nhiệm của cơ quan xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường