Điều 112. Trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường
Article 112. Responsibility for environmental remediation
1. Tổ chức, cá nhân gây sự cố môi trường có trách nhiệm sau:
1. Any entity that causes an environmental emergency is obliged to:
a) Thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong quá trình điều tra, xác định phạm vi, giới hạn, mức độ, nguyên nhân, biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường;
a) Comply with the requests of environment authorities during the investigations to determine the pollution scale, levels, and remedial measures.
b) Tiến hành ngay biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của nhân dân trong vùng;
b) Immediately take measures to prevent the pollution sources, stop the pollution from spreading and affecting local people’s health;
c) Thực hiện biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
c) Take measures for pollution reduction environmental remediation at the request of environment authorities.
d) Bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan;
d) Pay damages in accordance with this Law and relevant regulations;
đ) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường việc ứng phó và khắc phục sự cố môi trường.
dd) Submit reports on environmental emergency response and environmental remediation to environment authorities.
2. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng gây ra sự cố môi trường mà không tự thỏa thuận về trách nhiệm thì cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ trách nhiệm của từng đối tượng trong việc khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.
2. If the environmental emergency is caused by multiple entities and they fail to reach an agreement on responsibility, the environment authority shall cooperate with relevant entities to attribute responsibility for pollution reduction and environmental remediation of each entity.
3. Trường hợp sự cố môi trường do thiên tai gây ra hoặc chưa xác định được nguyên nhân thì bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm huy động các nguồn lực để tổ chức xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường.
3. If the environmental emergency is caused by a natural disaster or an unknown cause, competent authorities shall mobilize forces to carry out pollution reduction and environmental remediation.
4. Trường hợp sự cố môi trường xảy ra trên địa bàn liên tỉnh thì việc khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
4. If an environmental emergency occurs in multiple provinces, the Prime Minister shall direct the pollution reduction and environmental remediation.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 104 . Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Điều 105 . Quy định chung về khắc phục ô nhiễm môi trường và phân loại khu vực ô nhiễm
Điều 106 . Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Điều 107 . Trách nhiệm trong khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Điều 108 . Phòng ngừa sự cố môi trường
Điều 109 . Ứng phó sự cố môi trường
Điều 110 . Xây dựng lực lượng ứng phó sự cố môi trường