Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản
Article 71. Environmental protection in aquaculture
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thuốc thú y thủy sản, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản phải thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Every entity that produces, imports, and/or sells aquacultural medicines or chemicals must comply with environmental protection regulations and relevant regulations of law.
2. Không được sử dụng thuốc thú y thủy sản, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy sản.
2. Do not use aquacultural medicines or chemicals that are expired or not on the list of permissible substances in aquaculture.
3. Thuốc thú y thủy sản, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản đã hết hạn sử dụng; bao bì đựng thuốc thú y thủy sản, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản sau khi sử dụng; bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản phải được thu gom, xử lý theo quy định về quản lý chất thải.
3. Expired aquaculture medicines and chemicals; used containers of aquaculture medicines and chemicals, mud and feed that deposit while cleaning must be collected and treated in accordance with waste management regulations.
4. Khu nuôi trồng thủy sản tập trung phải phù hợp với quy hoạch và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường sau:
4. Concentrated aquaculture zones must be conformable with planning and satisfy the following requirements:
a) Chất thải phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Wastes are collected and treated in accordance with law;
b) Phục hồi môi trường sau khi ngừng hoạt động nuôi trồng thủy sản;
b) The environment is remedied after aquaculture is terminated;
c) Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh thủy sản; không được sử dụng hóa chất độc hại hoặc tích tụ độc hại.
c) Environmental hygiene condition and prevention of aquacultural epidemics are ensured; no harmful chemicals or deposits are used.
5. Không xây dựng khu nuôi trồng thủy sản tập trung trên bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển.
5. The concentrated aquaculture zone is not built on an alluvial ground that is forming an estuary.
6. Không phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
6. Mangrove forests are not destroyed to serve aquaculture.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 65 . Bảo vệ môi trường khu kinh tế
Điều 66 . Bảo vệ môi trường khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Điều 67 . Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung
Điều 68 . Bảo vệ môi trường cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 69 . Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Điều 70 . Bảo vệ môi trường làng nghề
Điều 71 . Bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản
Điều 72 . Bảo vệ môi trường đối với bệnh viện và cơ sở y tế
Điều 73 . Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng
Điều 74 . Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điều 75 . Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa
Điều 76 . Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
Điều 77 . Bảo vệ môi trường trong hoạt động lễ hội, du lịch
Điều 78 . Bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y
Điều 79 . Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, phòng thử nghiệm