Điều 129. Thu thập và quản lý thông tin môi trường
Article 129. Collection and management of environmental information
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành và địa phương thu thập và quản lý thông tin môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
1. The Ministry of Natural Resources and Environment actively coordinates with the ministerial, departmental and local levels to collect and manage environmental information, construct national environmental database.
2. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thu thập, quản lý thông tin môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường của Bộ, ngành, địa phương và tích hợp với cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
2. Ministries, departments and people’s committees of all levels, within their own duties and authorities, collect and manage environmental information, construct ministerial, departmental and local environmental database and integrate them into the national environmental database.
3. Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lập hồ sơ môi trường, quản lý thông tin về tác động đối với môi trường từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Industrial parks, export processing zones, high-tech zones, industrial complex, trade villages and production, business and service bases prepare environmental dossiers; manage information of environmental impacts from activities of production, business and service.
XEM THÊM CÁC NỘI DUNG KHÁC
Điều 128 . Thông tin môi trường
Điều 129 . Thu thập và quản lý thông tin môi trường
Điều 130 . Công bố, cung cấp thông tin môi trường
Điều 131 . Công khai thông tin môi trường
Điều 133 . Thống kê môi trường
Điều 134 . Trách nhiệm báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm
Điều 135 . Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Điều 136 . Nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo kinh tế - xã hội hằng năm