Thuộc tính background dùng để định dạng nền cho phần tử HTML. Dưới đây là một số thuộc tính background:
background-color (thiết lập màu nền)
background-image (thiết lập hình nền)
background-repeat (thiết lập sự lặp lại của hình nền)
background-attachment (thiết lập vị trí cố định cho hình nền)
background-position (thiết lập vị trí của hình nền)
1. Thiết lập màu nền. Thuộc tính background-color dùng để thiết lập màu nền cho phần tử. Cú pháp:
background-color: màu sắc;
Trong đó, "màu sắc" có thể xác định theo: tên màu, giá trị RGB hoặc giá trị HEX
body {
background-color: rgb(26, 117, 115);
}
2. Thiết lập hình nền. Thuộc tính background-image dùng để thiết lập hình nền cho phần tử. Cú pháp:
background-image: url("đường dẫn đến tập tin hình ảnh");
Trong đó, "đường dẫn đến tập tin hình ảnh" có thể là đường dẫn tương đối hoặc tuyệt đối (Nếu chưa rõ cách xác định đường dẫn, bạn có thể xem lại bài Liên kết, đường dẫn trong HTML) Ví dụ:
body {
background-image: url('/home/photos/background.jpg');
}
3. Thiết lập sự lặp lại của hình nền. Thông thường, nếu kích thước của hình nền nhỏ hơn so với kích thước của phần tử thì hình nền sẽ tự động được lặp lại để lấp đầy phần tử. Thuộc tính background-repeat dùng để thiết lập sự lặp lại của hình nền. Cú pháp:
background-repeat: repeat|no-repeat|repeat-x|repeat-y;
Trong đó, giá trị:
repeat: là giá trị mặc định, hình nền lặp lại theo chiều ngang lẫn chiều dọc
no-repeat: không lặp lại
repeat-x: chỉ lặp lại theo chiều ngang
repeat-y: chỉ lặp lại theo chiều dọc
Ví dụ 1. Trường hợp mặc định, tự lặp lại theo chiều ngang và dọc
body {
background-image: url('/home/photos/background.jpg');
}
Ví dụ 2. Không lặp lại
body {
background-image: url('/home/photos/background.jpg');
background-repeat: no-repeat;
}
Ví dụ 3. Chỉ lặp lại theo chiều ngang
body {
background-image: url('/home/photos/background.jpg');
background-repeat: repeat-x;
}
Ví dụ 4. Chỉ lặp lại theo chiều dọc
body {
background-image: url('/home/photos/background.jpg');
background-repeat: repeat-y;
}
4. Thiết lập vị trí của hình nền. Thuộc tính background-position dùng để thiết lập vị trí của hình nền. Cú pháp:
background-position: vị trí;
Lưu ý: Nếu muốn thiết lập vị trí cho hình nền thì thuộc tính background-repeat phải nhận giá trị no-repeat. Ví dụ:
body{
background-image: url('/home/photos/background.jpg');
background-repeat: no-repeat;
background-position: right top;
}
5. Thiết lập vị trí cố định cho hình nên. Vị trí cố định tức là khi ta kéo chuột lên xuống hoặc qua trái phải thì hình nên vẫn đứng yên một chỗ. Để thiết lập vị trí cố định cho hình nền ta sử dụng thuộc tính background-attachment với giá trị fixed. Ví dụ:
body{
background-image: url('/home/photos/background.jpg');
background-repeat: no-repeat;
background-position: right top;
background-attachment: fixed;
}
6. Cú pháp định dạng background rút gọn. Chúng ta có thể định dạng cho background bởi 5 thuộc tính color, image, repeat, attachment, position chỉ với một câu lệnh duy nhất. Cú pháp:
background: parameter1 parameter2 parameter3 parameter4 parameter5;
Trong đó:
parameter1 là giá trị của thuộc tính background-color
parameter2 là giá trị của thuộc tính background-image
parameter3 là giá trị của thuộc tính background-repeat
parameter4 là giá trị của thuộc tính background-attachment
parameter5 là giá trị của thuộc tính background-position
Ví dụ:
background: red url('/home/photos/background.jpg') no-repeat fixed right top;
Lưu ý: Không nhất thiết phải đủ 5 tham số. Tuy nhiên, các tham số phải được sắp xếp theo đúng thứ tự như trên.