越南字之聲調符號該放何處?有五規則

講師:郭金燃

一、若某一越南字只有一個母音,則聲調符號(以下簡稱「聲符」)放在該母音位置

例如:á à(助語詞), ì ạch(不順利), ọ ẹ(低沈的聲音), ủ rũ(鬱悶), ọp ẹp(吱吱作響), ục ịch(腹脹), hà(何), làn(籃子), giá(價), giục(催促), quả(果), quỹ(經費), quỵt(欠帳不還)...

二、若某一越南字,含有一個或多個母音,唯其中一個母音有附加符號 ( Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư ),則聲符必須放在該母音位置,亦即要放在較複雜之母音位置,使原已複雜之母音,變得更加複雜。(特例是ƯƠ,聲符要放在Ơ位置。)

例如:ế ẩm(滯銷), ồ ề(重濁之聲調), ở rể(入贅), ứ ừ(感嘆詞), chiền chiện(小麻雀), cuội(卵石), cừu(綿羊), duệ(裔), giội(澆水), giường(牀), quyết(決), ruộng(田), rượu(酒), siết(緊握), suyễn(哮喘), tuẫn tiết(殉節), tiến triển(進展)...

補充說明 : 越南字的字母共有12個母音,其中6個是沿用英文字母,不會複雜 ( A, E, I, Y, O,U ) ;另6個是採用英文字母,外加一些符號,使字母變得複雜 ( Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư )。

三、若某一越南字,含有兩個母音,但最右邊是子音或雙子音,則聲符要放在較右邊之母音。

例如:choàng(披上), hoạch(劃), loét(潰爛), suýt(差一點), thoát(脫), xoèn xoẹt(唰唰的聲音)...

四、若某一越南字,右邊字母為oa, oe, uy,則聲符要放在最右邊之母音。

例如:hoạ(禍), hoè(槐樹), huỷ(毁), loà(模糊), xoà(下垂), loé(閃現), suý(帥), thuỷ(水)...

五、若某一越南字,右邊字母為二或三個母音,但不是上列的oa, oe, uy,則聲符要放在從右邊倒數第二個母音。

例如:bài(一課), bảy(七), chĩa(瞄準), chịu(遭受), của(的), đào(桃), hào(豪), giúi(塞入), hoại(壞), mía(甘蔗), quẹo(轉彎)...

--------------------------------------------------

越南字之聲符該放在每個字的什麼地方,以前少有人注意,總認為只要看得順眼、對稱便可。然而,隨著科技之進步,資訊工業已深入每一行業,文字亦要利用電腦資訊做儲藏、處理、傳輸等等。因此,先決條件為文字本身必須先標準化、統一化,不能再以看得順眼、對稱為已足。

尚幸,越南字早已定型,絶大部份與上列五點規則相符;目前,僅有oa, oe, uy之聲符位置尚未統一,有人寫HỌA, HÒE, HỦY,也有人寫HOẠ, HOÈ, HUỶ。

-------------------------------------------------------------------------------------------

Quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt

Quy tắc 1. Với những âm tiết chỉ có một con chữ nguyên âm, thì dấu thanh được đặt vào con chữ nguyên âm đó. Vd:

á à, ì ạch, ọ ẹ, ủ rũ, ọp ẹp, ục ịch, hà, lán, giá, giục, quả, quỹ, quỵt...

(trường hợp giqu xem định nghĩa 4)


Quy tắc 2. Với những âm tiết, mà trong âm tiết đó chỉ cần có một con chữ nguyên âm mang dấu phụ (Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư) và không kể kết thúc bằng con chữ gì, thì dấu thanh bao giờ cũng đặt ở con chữ đó (riêng ƯƠ, dấu đặt ở Ơ).

ế ẩm, ồ ề, ở rể, ứ ừ, chiền chiện, cuội, cừu, duệ, duềnh, giội, giường,

ngoằng, quyệt, ruỗng, rượu, siết, suyển, tuẫn tiết, tiến triển...


Quy tắc 3. Với những âm tiết có hai con chữ nguyên âm và kết thúc bằng một con chữ phụ âm hoặc tổ hợp con chữ phụ âm, thì dấu thanh được đặt vào con chữ nguyên âm chót. Vd:

choàng, hoạch, loét, quẹt, suýt, thoát, xoèn xoẹt...


Quy tắc 4. Với những âm tiết kết thúc bằng oa, oe, uy, thì dấu thanh được đặt vào con chữ nguyên âm chót. Vd:

hoạ, hoè, huỷ, loà xoà, loé, suý, thuỷ...


Quy tắc 5. Với những âm tiết kết thúc bằng hai hay ba con chữ nguyên âm khác với oa, oe, uy, thì dấu thanh được đặt vào con chữ nguyên âm áp chót. Vd:

bài, bảy, chĩa, chịu, của, đào hào, giúi, hoại, mía, ngoáy, ngoáo, quạu, quẹo, ngoẻo, chịu, chĩa...


【左上按鈕為作者之各「稿件名稱」;下列按鈕為有關越南語文之各「標題名稱」。敬請用滑鼠輕按一下便可。】