Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
Section 2. COMPENSATION FOR ENVIRONMENTAL DAMAGE
Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
Article 130. Damage caused by environmental pollution and remediation and rules for determining liability for compensation for environmental damage
1. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường bao gồm:
1. Damage caused by environmental pollution and degradation includes:
a) Suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường;
a) Impairment of environmental functions and usefulness;
b) Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của việc suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường gây ra.
b) Loss of lives and damage to entities’ health, property and legitimate interests as a result of impairment of environmental functions and usefulness.
2. Việc xác định tổ chức, cá nhân gây thiệt hại về môi trường phải bảo đảm kịp thời, khách quan và công bằng. Tổ chức, cá nhân gây thiệt hại về môi trường phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra, đồng thời phải chi trả toàn bộ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.
2. Entities that cause environmental emergencies must be determined in a prompt, objective and fair manner. Entities that cause environmental emergencies must provide compensation for damage they cause and pay costs of assessing damage and following procedures for claiming compensation for damage as prescribed.
3. Trường hợp có từ 02 tổ chức, cá nhân trở lên gây thiệt hại về môi trường, việc bồi thường thiệt hại được quy định như sau:
3. If there are at least 02 entities causing damage to environment, the compensation shall be provided as follows:
a) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường của từng đối tượng được xác định theo loại chất ô nhiễm, lượng phát thải và các yếu tố khác;
a) The liability of each entity for compensation for environmental damage shall be determined according to the type of pollutant, amount of exhaust gases and other factors.
b) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, chi trả chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với từng đối tượng được xác định tương ứng với tỷ lệ gây thiệt hại trong tổng thiệt hại về môi trường; trường hợp các bên liên quan hoặc cơ quan quản lý nhà nước về môi trường không xác định được tỷ lệ chịu trách nhiệm thì cơ quan trọng tài hoặc Tòa án quyết định theo thẩm quyền.
b) The liability for compensation for environmental damage and payment of costs of assessing damage and following procedures for claiming compensation for damage shall be determined in proportion to damage rate in the total environmental damage; if relevant parties or environment authority fails to determine the liability, the international arbitration or court shall make a decision within its power;
4. Tổ chức, cá nhân tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu và chứng minh được rằng không gây thiệt hại về môi trường thì không phải bồi thường thiệt hại về môi trường, không phải chịu các chi phí liên quan đến xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4. The entities that comply with all regulations of law on environmental protection, build waste treatment systems that satisfy the requirements and prove that no environmental damage is caused are not required to provide compensation for environmental damage and incur the costs of assessing damage and following procedures for claiming compensation for damage.
Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trườ
Điều 127. Trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư
Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc
Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt, hại
Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
Điều 135. Giám định thiệt hại đo suy giảm chức năng, tính hữu ích