Chương IX
Chapter IX
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG, THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG
ENVIRONMENTAL MONITORING, ENVIRONMENTAL INFORMATION AND DATA AND ENVIRONMENTAL REPORTING
Mục 1. QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Section 1. ENVIRONMENTAL MONITORING
Điều 106. Quy định chung về quan trắc môi trường
Article 106. General regulations on environmental monitoring
1. Quan trắc môi trường bao gồm quan trắc chất thải và quan trắc môi trường, được thực hiện thông qua quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ, quan trắc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Environmental monitoring also includes waste monitoring and is carried out on an automatic, continuous or periodic basis or at the request of a competent authority.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải ra môi trường phải thực hiện quan trắc theo quy định tại Điều 111 và Điều 112 của Luật này, bảo đảm tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2. Investment projects, businesses, dedicated areas for production, business operation and service provision and industrial clusters that release waste into the environment must carry out monitoring as prescribed in Articles 111 and 112 of this Law and in accordance with environmental technical regulations.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia quan trắc môi trường và công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân quan trắc môi trường và công bố thông tin về chất lượng môi trường cho cộng đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin.
3. Entities are encouraged to engage in environmental monitoring and provide information on environmental quality to the community as prescribed by law. Such entities shall take legal responsibility for the accuracy of the information provided.
4. Hoạt động quan trắc môi trường phải bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng, cung cấp kết quả quan trắc chính xác, tin cậy.
4. Environmental monitoring must ensure and control quality and give accurate and reliable monitoring results.
5. Phương tiện, thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
5. Vehicles and equipment used for environmental monitoring must be verified and calibrated in accordance with regulations of law on measurement.