Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
Article 85. Responsibilities of owners of hazardous waste treatment service providers
Every owner of hazardous waste treatment service provider has the responsibility to:
1. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 84 của Luật này.
1. satisfy all requirements specified in Clause 3 Article 8 of this Law.
2. Thu gom, vận chuyển, tiếp nhận, xử lý số lượng, loại chất thải nguy hại theo đúng nội dung giấy phép môi trường được cấp.
2. collect, transport, receive and handle quantity and types of hazardous waste in accordance with the issued environmental license.
3. Bảo đảm hệ thống, phương tiện, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định.
3. Ensure that systems, vehicles and equipment for storage and treatment of hazardous waste satisfy technical requirements and management process as prescribed.
4. Thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại đối với chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động mà không có khả năng xử lý.
4. assume responsibilities of the hazardous waste source owner if the hazardous waste is generated from the operating process but fails to be treated.
5. Đăng ký với cơ quan cấp phép môi trường theo thẩm quyền để được chấp thuận khi có nhu cầu liên kết vận chuyển chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường của mình cho chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại khác có chức năng phù hợp theo quy định của Chính phủ.
5. register with the authority issuing the environmental license within his/her power to obtain approval if wishing to transport the hazardous waste not mentioned in his/her environmental license to the another qualified owner of hazardous waste treatment service provider in accordance with the Government’s regulations.
6. Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
6. Prepare, use, archive and manage documents concerning hazardous waste, hazardous waste management reports, documents and logbooks related to hazardous waste management as prescribed.
7. Công khai, cung cấp thông tin về loại, số lượng chất thải nguy hại thu gom, xử lý, phương pháp xử lý; thông tin về tên, địa chỉ chủ nguồn thải chất thải nguy hại được thu gom, xử lý và các thông tin về môi trường khác cần phải công khai, cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 114 của Luật này.
7. Make publicly available and provide information about types and quantity of hazardous waste collected and treated, and treatment methods; information about name and address of the owner of collected and treated hazardous waste source and other environmental information that needs to be made publicly available and provided as prescribed in Article 114 of this Law.
Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa
Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt
Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải
Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu