Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường
Article 44. Renewal, adjustment, re-issuance, suspension and revocation of environmental license
1. Giấy phép môi trường được cấp đổi trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 42 của Luật này nhưng không thay đổi các nội dung khác quy định trong giấy phép.
1. An environmental license shall be renewed in the case specified in Clause 5 Article 2 of this Law but other information in the license remains unchanged.
2. Giấy phép môi trường được xem xét điều chỉnh trong thời hạn của giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
2. An environmental license may be adjusted within its validity period in one of the following cases:
a) Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
a) Any of the items specified in Clause 2 Article 40 hereof is changed at the request of the investment project/business owner as prescribed by law, except for the case specified in Point b Clause 3 of this Article;
b) Dự án đầu tư, cơ sở có thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế.
b) The investment project or business provides hazardous waste services or imports scrap as production materials after the trial operation is done to suit its operating capacity.
3. Giấy phép môi trường được cấp lại trọng các trường hợp sau đây:
3. An environmental license may be re-issued in the following cases:
a) Giấy phép hết hạn;
a) The license expires;
b) Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có một trong các thay đổi về tổng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
b) The investment project, business, dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster makes any of the changes in the total scale, capacity or technology production or another change resulting in adverse impacts on the environment, except for the case where the investment project making the change is not subject to EIA.
4. Tước quyền sử dụng giấy phép môi trường khi chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đến mức phải tước quyền sử dụng giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
4. The environmental license shall be suspended if the investment project/business owner commits an administrative violation against regulations on environmental protection which is so serious that the environmental license is suspended in accordance with regulations of law on penalties for administrative violations.
5. Giấy phép môi trường bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
5. An environmental license shall be revoked in one of the following cases:
a) Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền;
a) The license is issued ultra vires;
b) Giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật.
b) Its contents are against the law.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
6. The Government shall elaborate this Article.
Điền 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Điền 30. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
Điền 35. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt
Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phé
Điều 46. Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm
Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đần tư, cơ sở được cấp giấy phép môi