Chương X
Chapter X
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
ENVIRONMENTAL EMERGENCY PREVENTION AND RESPONSE AND COMPENSATION FOR ENVIRONMENTAL DAMAGE
Mục 1. PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Section 1. ENVIRONMENTAL EMERGENCY PREVENTION AND RESPONSE
Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Article 121. General regulations on environmental emergency prevention and response
1. Việc phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phải tuân thủ quy trình, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, môi trường.
1. The environmental emergency prevention and response shall adhere to technical processes and regulations on safety and environment.
2. Ứng phó sự cố môi trường thực hiện theo phương châm chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện, vật tư tại chỗ, hậu cần tại chỗ.
2. The motto “leadership on-the-spot, forces on-the-spot, means and materials on-the-spot, and logistics on-the-spot” shall be used for environmental emergency response.
3. Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm ứng phó sự cố môi trường, chi trả chi phí ứng phó sự cố môi trường.
3. Entities causing environmental emergencies shall respond to them and pay costs of response.
4. Sự cố môi trường xảy ra ở cơ sở, địa phương nào thì người đứng đầu cơ sở, địa phương đó có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức ứng phó sự cố môi trường, ứng phó sự cố môi trường phải theo sự phân công, phân cấp, chỉ huy thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng, phương tiện, thiết bị tham gia hoạt động ứng phó sự cố môi trường.
4. An environmental emergency that occurs in an establishment or administrative division, the head of such establishment or administrative division shall direct and organize the response to the environmental emergency. There must be a commander, who will assign specific tasks and coordinate different forces, vehicles and equipment involved in response to the environmental emergency.
5. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân đầu tư cung cấp dịch vụ ứng phó sự cố môi trường.
5. The State shall encourage and enable entities to invest in environmental emergency response services.
6. Việc phòng ngừa sự cố môi trường do rò rỉ, tràn đổ, phát tán chất thải (sau đây gọi chung là sự cố chất thải) được thực hiện theo quy định của Luật này. Việc phòng ngừa sự cố môi trường do hóa chất, phóng xạ, dầu tràn, dịch bệnh và do nguyên nhân khác được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
6. The prevention of environmental emergencies caused by waste leakage, spill or dispersal (hereinafter referred to as the “waste-related emergencies”) shall comply with regulations of this Law. The prevention of environmental emergencies caused by chemicals, radiation, oil slick, epidemics and others shall comply with relevant regulations of law.
7. Chính phủ quy định chi tiết việc phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
7. The Government shall elaborate on the prevention of and response to environmental emergencies.
Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trườ
Điều 127. Trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư
Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc
Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt, hại
Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
Điều 135. Giám định thiệt hại đo suy giảm chức năng, tính hữu ích