Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trường
Article 123. Classification of environmental emergencies by scale and stages of response to environmental emergencies
1. Việc phân cấp sự cố môi trường được căn cứ vào phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường tại thời điểm phát hiện sự cố để xác định cơ quan có trách nhiệm chỉ đạo ứng phó, bao gồm các cấp sau đây:
1. The classification of an environmental emergency shall be based on the extent of environmental pollution or degradation at the time of discovering the emergency in order to determine an authority responsible for direction and response, including:
a) Sự cố môi trường cấp cơ sở là sự cố môi trường có phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường trong cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
a) In-facility environmental emergency: environmental pollution or degradation occurs within a facility;
b) Sự cố môi trường cấp huyện là sự cố môi trường vượt quá phạm vi sự cố cấp cơ sở và có phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường trong địa bàn của một đơn vị hành chính cấp huyện;
b) District-level environmental emergency: environmental pollution or degradation occurs beyond a facility and within a district;
c) Sự cố môi trường cấp tỉnh là sự cố môi trường vượt quá phạm vi sự cố môi trường cấp huyện và có phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường trong địa bàn của một đơn vị hành chính cấp tỉnh;
c) Provincial-level environmental emergency: environmental pollution or degradation occurs beyond a district and within a province;
d) Sự cố môi trường cấp quốc gia là sự cố môi trường có phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc có phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường xuyên quốc gia.
d) National-level environmental emergency: environmental pollution or degradation occurs within 02 provinces or more or across the nation.
2. Ứng phó sự cố môi trường gồm các giai đoạn sau đây:
2. Stages of environmental emergency response include:
a) Chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường;
a) Preparing for environmental emergency;
b) Tổ chức ứng phó sự cố môi trường;
b) Organizing environmental emergency response;
c) Phục hồi môi trường sau sự cố môi trường.
c) Remediating environment after emergency.
Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trườ
Điều 127. Trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư
Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc
Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt, hại
Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
Điều 135. Giám định thiệt hại đo suy giảm chức năng, tính hữu ích