Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Article 80. Environmental remediation and improvement in domestic solid waste landfills
1. Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sau khi đóng bãi và bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt không hợp vệ sinh phải được xử lý ô nhiễm, cải tạo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
1. Closed and unsanitary domestic solid waste landfills must be remediated and improved in accordance with environmental protection requirements.
2. Chủ dự án đầu tư hoặc cơ sở quản lý bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm sau đây:
2. Every owner of project on investment in or facility managing a domestic solid waste landfill has the responsibility to:
a) Ngay sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt phải tiến hành cải tạo cảnh quan khu vực đồng thời có biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
a) After closure of a landfill, it is required to improve landscape and take measures to prevent environmental pollution;
b) Tổ chức quan trắc, theo dõi diễn biến môi trường tại bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt kể từ ngày kết thúc việc đóng bãi chôn lấp và báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo quy định;
b) organize monitoring of environmental changes in the landfill from the date on which the landfill closure is completed and notify the provincial specialized environmental protection as prescribed;
c) Hoàn thành việc xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường, lập hồ sơ và bản giao mặt bằng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi kết thúc hoạt động.
c) complete the environmental remediation and improvement, prepare a dossier and transfer the landfill to a competent authority.
3. Chính phủ ban hành chính sách ưu đãi và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
3. The Government shall provide incentives and encourage entities to invest in environmental remediation and improvement in Domestic solid waste landfills.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
4. The Minister of Natural Resources and Environment shall provide guidelines for closure of Domestic solid waste landfills.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn lực, kinh phí cho việc xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt do Nhà nước quản lý và bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt tự phát trên địa bàn.
5. Provincial People’s Committees shall provide resources and funding for environmental improvement and remediation in landfills managed by the State and unauthorized landfills within their provinces.
Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa
Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt
Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải
Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu