Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và hoạt động dầu khí
Article 67. Environmental protection during exploration, mining and processing of minerals and oil and gas activities
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải có phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và thực hiện các yêu cầu về bảo vệ, cải tạo và phục hồi môi trường sau đây:
1. Every entity that explores, mines and processes minerals must formulate an environmental emergency prevention and response scheme and satisfy the following requirements for environmental protection, improvement and remediation:
a) Thu gom, xử lý nước thải theo quy định;
a) Collect and treat wastewater as prescribed;
b) Thu gom, xử lý chất thải rắn theo quy định về quản lý chất thải rắn;
b) Collect and treat solid waste in accordance with solid waste management regulations;
c) Có biện pháp ngăn ngừa, hạn chế việc phát tán bụi, xả khí thải và tác động xấu khác đến môi trường xung quanh;
c) Take measures to prevent and restrict the discharge of dusts and exhaust gases and other adverse impacts on the surroundings;
d) Có phương án cải tạo, phục hồi môi trường và tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật về khoáng sản;
d) Formulate an environment improvement and remediation scheme and improve and remediate environment during mineral mining in accordance with regulations of this Law and regulations of law on minerals;
đ) Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật này.
dd) Pay deposits on environmental protection as prescribed in Article 137 of this Law.
2. Đối tượng khai thác khoáng sản phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, bao gồm:
2. Projects and facilities required to formulate an environmental improvement and remediation scheme include:
a) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
a) Mineral mining projects;
b) Cơ sở khai thác khoáng sản hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc có thay đổi nội dung cải tạo, phục hồi môi trường so với phương án đã được phê duyệt;
b) Mineral mining facilities operating before the effective date of this Law but failing to formulate an environmental improvement and remediation scheme or changing the environmental improvement and remediation contents specified in the approved plan;
c) Cơ sở khai thác khoáng sản hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành đã được phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường nhưng kinh phí không đủ để thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Mineral mining facilities operating before the effective date of this Law and having their environmental improvement and remediation scheme approved but failing to cover the cost of implementation thereof as prescribed by law.
3. Nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường được quy định như sau:
3. Contents of an environmental protection and remediation scheme include:
a) Các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; phân tích, đánh giá, lựa chọn giải pháp tốt nhất để cải tạo, phục hồi môi trường;
a) Solutions for environmental improvement and remediation; analyzing and assessing the solutions and selecting the best solutions;
b) Danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường đối với giải pháp lựa chọn;
b) List and quantity of items serving environmental improvement and remediation for the selected solution;
c) Kế hoạch thực hiện phân chia theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình quan trắc môi trường trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án;
c) The implementation plan divided into multiple years and stages of environmental improvement and remediation; environmental monitoring program during the environmental improvement and remediation; plan to inspect and confirm completion of the scheme;
d) Bảng dự toán kinh phí để tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường cho từng hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường; các khoản tiền ký quỹ theo lộ trình.
d) An estimate of costs of environmental improvement and remediation for each item serving environmental improvement and remediation; deposits paid according to a roadmap.
4. Khoáng sản có tính chất độc hại phải được lưu giữ, vận chuyển bằng phương tiện, thiết bị chuyên dụng, được che chắn bảo đảm không rò rỉ, phát tán ra môi trường.
4. Toxic minerals must be stored and transported using specialized equipment and vehicles and covered to ensure no leakage or discharge.
5. Việc sử dụng máy móc, thiết bị có tác động xấu đến môi trường, hóa chất độc hại trong thăm dò, khai thác, đóng cửa mỏ, chế biến khoáng sản phải được đánh giá tác động môi trường, khai báo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
5. The use of machinery and equipment adversely impacting the environment and toxic chemicals in mineral exploration, mining and processing and mine closure must be subject to EIA and specified in the application for environmental license.
6. Việc thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến khoáng sản khác có chất phóng xạ, chất độc hại, chất nổ phải thực hiện theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về an toàn hóa chất, năng lượng nguyên tử và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. The exploration, mining, transport and processing of other minerals containing radioactive substances, toxic substances and explosives must comply with regulations of this Law, regulations of law on chemical safety and atomic energy and other relevant regulations of law.
7. Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; quy định yêu cầu đặc thù về bảo vệ môi trường trong vận hành thử nghiệm, quản lý chất thải, quan trắc môi trường đối với hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí và các dịch vụ liên quan trên biển.
7. The Government shall elaborate the formulation and appraisal of schemes for environmental improvement and remediation in mineral mining; provide for specific requirements for environmental protection during trial operation, waste management and environmental monitoring in the case of oil and gas exploration, extraction and transport and relevant services at sea.
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành biểu mẫu, hướng dẫn kỹ thuật để thực hiện Điều này.
8. The Minister of Natural Resources and Environment shall provide forms and technical guidance to implement this Article.
Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất
Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động
Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điền 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí ngh
Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy
Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh
Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài