Điều 82. Xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Article 82. Treatment of NISW
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức có phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải tái sử dụng, tái chế, thu hồi năng lượng và xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường hoặc chuyển giao cho các đối tượng sau đây:
1. Businesses, dedicated areas for production, business operation and service provision, industrial clusters and organizations that produce NISW must reuse, recycle, recover energy from and treat NISW or transfer it to the following entities:
a) Cơ sở sản xuất sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất, sản xuất vật liệu xây dựng hoặc san lấp mặt bằng được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
a) Manufacturing establishments directly using NISW as production materials and for production of building materials or leveling, which is licensed to operate as prescribed by law;
b) Cơ sở sản xuất có chức năng đồng xử lý chất thải phù hợp;
b) Manufacturing establishments licensed for waste co-processing;
c) Cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có chức năng phù hợp;
c) Facilities licensed for NISW treatment;
d) Cơ sở vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường đã có hợp đồng chuyển giao với đối tượng quy định tại các điểm a, b hoặc c khoản này.
d) Facilities transporting NISW, which have signed a transfer contract with the entity in Points a, b or c of this Clause.
2. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật này.
2. NISW treatment service providers must comply with environmental protection requirements in accordance with regulations of this Law.
3. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm sau đây:
3. Every owner of NISW treatment service provider has the following responsibilities:
a) Bảo đảm các hệ thống, phương tiện, thiết bị, lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định;
a) Ensure that systems, vehicles and equipment in service of storage and treatment of NISW, including preliminary processing, reuse, recycling, co-processing, treatment of and recovery of energy from NISW in accordance with technical requirements and management process as prescribed;
b) Trường hợp có phát sinh chất thải nguy hại từ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường thì phải thực hiện trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
b) If the provider produces hazardous waste, responsibilities of the hazardous waste source owner shall be assumed;
c) Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình phát sinh, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Submit periodic or ad hoc reports on NISW generation and treatment at the request of the competent authority;
d) Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý đối với mỗi lần nhận chuyển giao; lập nhật ký vận hành các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường; sổ theo dõi số lượng các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường (nếu có).
d) make a record on transfer of NISW subject to treatment for each transfer; prepare a logbook recording operation of systems, vehicles and equipment in service of NISW treatment including preliminary processing, reuse, recycling, co-processing and recovery of energy from NISW; a logbook recording quantity of products recycled or recovered from NISW (if any).
4. Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý được tự tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
4. Every entity that generates NISW subject to treatment is entitled to recycle, treat, co-process or recover energy from NISW itself/himself/herself if the following requirements are met:
a) Thực hiện bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sản xuất sẵn có trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường và phải bảo đảm đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định;
a) Use technologies, environmental protection works and equipment available within the facility generating NISW and satisfy environmental protection requirements as prescribed;
b) Phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường;
b) Conform to the decision on approval of EIAR appraisal result and environmental license;
c) Không đầu tư mới lò đốt và bãi chôn lấp để xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, trừ trường hợp phù hợp với nội dung quản lý chất thải rắn trong các quy hoạch có liên quan.
c) Do not build any new incinerator or landfill to treat NISW, except for the case where contents regarding solid waste management in relevant planning are conformable with.
Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa
Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt
Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải
Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu