Chương V
Chapter V
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ; ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN; TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
ENVIRONMENTAL PROTECTION DURING PRODUCTION, BUSINESS OPERATION AND SERVICE PROVISION; URBAN AND RURAL ENVIRONMENTAL PROTECTION; ENVIRONMENTAL PROTECTION IN SOME FIELDS
Mục 1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
Section 1. ENVIRONMENTAL PROTECTION DURING PRODUCTION, BUSINESS OPERATION AND SERVICE PROVISION
Điều 50. Bảo vệ môi trường đối với khu kinh tế
Article 50. Environmental protection in economic zones
1. Khu kinh tế phải có hạ tầng bảo vệ môi trường bao gồm:
1. An economic zone must have environmental protection infrastructure, including:
a) Hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn;
a) A solid waste collection and storage system;
b) Hệ thống thu gom, thoát nước mưa;
b) A rainwater collection and drainage system;
c) Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải bảo đảm nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục đối với trường hợp khu kinh tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung phải quan trắc tự động, liên tục theo quy định của Luật này;
c) A wastewater collection, drainage and treatment system which ensures that treated wastewater complies with environmental protection requirements; automatic and continuous wastewater monitoring system if the economic zone has a centralized wastewater treatment system and is required to carry out automatic and continuous monitoring in accordance with this Law;
d) Diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
d) Green space with the ratio prescribed by the law on construction.
2. Ban quản lý khu kinh tế phải có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường, có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp với công việc được đảm nhiệm.
2. Economic zone management boards must have an environmental protection department and personnel in charge of environmental protection majoring in environment or field suitable for their assigned tasks.
3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm sau đây:
3. Every economic zone management board shall:
a) Kiểm tra, giám sát việc đầu tư xây dựng hạ tầng bảo vệ môi trường các khu chức năng sản xuất công nghiệp trong khu kinh tế theo quy định của pháp luật;
a) inspect and supervise the construction of environmental protection infrastructure in dedicated areas for industrial production of the economic zone as prescribed by law;
b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, thanh tra về bảo vệ môi trường và thực hiện công tác bảo vệ môi trường khác trong khu kinh tế theo quy định của pháp luật;
b) cooperate with local environmental protection authorities in appraising EIARs, issuing environmental licenses, carrying out environmental protection inspection and perform other environmental protection-related tasks in the economic zone as prescribed by law;
c) Tổ chức kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp trong khu kinh tế theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
c) carry out inspection of environmental protection by businesses, dedicated areas for production, business operation and service provision and industrial cluster in the economic zone according to the plan approved by the provincial People’s Committee;
d) Phát hiện kịp thời vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật;
b) promptly discover violations against the law on environmental protection committed by entities and propose penalties therefor as prescribed by law;
đ) Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền theo quy định của pháp luật;
dd) perform other environmental protection-related tasks assigned by the provincial People’s Committee as prescribed by law;
e) Báo cáo tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của khu kinh tế theo quy định của pháp luật;
e) submit a report on environmental protection by the economic zone as prescribed by law;
g) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
g) assume other responsibilities prescribed by law.
Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất
Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động
Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điền 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí ngh
Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy
Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh
Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài