Điều 125. Tổ chức ứng phó sự cố môi trường
Article 125. Organizing environmental emergency response
1. Thông tin về sự cố môi trường phải được thông báo kịp thời đến Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố.
1. Information about an environmental emergency must be promptly notified to the district-level Command Center for Natural Disaster Management and People’s Committee of the commune where the emergency occurs.
2. Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố trực tiếp xác minh) tổ chức ứng phó sự cố kịp thời và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để công bố sự cố môi trường hoặc thông báo cấp có thẩm quyền để tổ chức ứng phó theo phân cấp quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này.
2. The district-level Command Center for Natural Disaster Management shall cooperate with the People’s Committee of the commune where the emergency occurs shall verify and promptly organize response to the environmental emergency and notify the district-level People’s Committee, which will announce the environmental emergency or notify the competent authority, which will organize the response as prescribed in Clause 1 Article 123 of this Law.
3. Ứng phó sự cố môi trường bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
3. The response to an environmental emergency shall mainly focus on:
a) Xác định nguyên nhân sự cố môi trường; loại, số lượng, khối lượng chất ô nhiễm bị phát tán, thải ra môi trường;
a) identifying causes of the emergency; type, amount and weight of pollutants released into the environment;
b) Đánh giá sơ bộ về phạm vi, đối tượng và mức độ tác động đối với môi trường đất, nước, không khí, con người và sinh vật;
b) preliminary assessment of extent, objects and level of impacts on soil, water, air, humans and creatures;
c) Thực hiện các biện pháp cô lập, giới hạn phạm vi, đối tượng và mức độ tác động; thực hiện khẩn cấp các biện pháp bảo đảm an toàn cho con người, tài sản, sinh vật và môi trường;
c) implementation of measures for isolating and limiting the extent, objects and level of impacts; urgent implementation of measures to ensure safety of humans, property, creature and environment;
d) Thu hồi, xử lý, loại bỏ chất ô nhiễm hoặc nguyên nhân gây ô nhiễm;
d) recovering, treating and eliminating pollutants or causes of pollution;
đ) Thông báo, cung cấp thông tin về sự cố môi trường cho cộng đồng để phòng, tránh các tác động xấu từ sự cố môi trường.
dd) publishing and providing information about the emergency to the community to prevent and avoid adverse impacts of the emergency.
4. Trách nhiệm ứng phó sự cố môi trường được quy định như sau:
4. Responsibility for response to the environmental emergency:
a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm tổ chức ứng phó sợ cố môi trường trong phạm vi cơ sở, trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện để phối hợp ứng phó;
a) Investment project/facility owner has the responsibility to organize response to the environmental emergency within the facility, if it is beyond the response capacity, promptly notify the People’s Committee of the province where the emergency occurs and the district-level Command Center for Natural Disaster Management for cooperation;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện chỉ đạo ứng phó sự cố, huy động lực lượng, thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố, chỉ định người chỉ huy và người phát ngôn về sự cố môi trường cấp huyện xảy ra trên địa bản;
b) The President of the district-level People's Committee and the head of the district-level Command Center for Natural Disaster Management shall direct emergency response, mobilize resources, equipment and vehicles and appoint a commander and spokesman to respond to the emergency occurring within the district;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh chỉ đạo ứng phó sự cố, huy động lực lượng, thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố, chỉ định người chỉ huy và người phát ngôn về sự cố môi trường cấp tỉnh xảy xa trên địa bàn;
c) The President of the provincial People's Committee and the head of the provincial Command Center for Natural Disaster Management shall direct emergency response, mobilize resources, equipment and vehicles and appoint a commander and spokesman to respond to the emergency occurring within the province;
d) Chủ tịch Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn chỉ đạo ứng phó sự cố, huy động lực lượng, thiết bị, phương tiện ứng phó sự cố, chỉ định người chỉ huy và người phát ngôn về sự cố môi trường cấp quốc gia.
d) The Chair of the National Committee for Natural Disaster Management and Response shall direct emergency response, mobilize resources, equipment and vehicles and appoint a commander and spokesman to respond to the national emergency.
5. Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, người có thẩm quyền chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường phải báo cáo cấp trên trực tiếp. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ ứng phó sự cố môi trường khi được yêu cầu.
5. If it is beyond the response capacity, the emergency response director shall notify the supervisory authority. Entities shall cooperate and assist in response to the environmental emergency upon request.
6. Trường hợp phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường của sự cố môi trường vượt ra ngoài phạm vi cơ sở, đơn vị hành chính thì người có thẩm quyền chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường phải báo cáo cấp trên trực tiếp để chỉ đạo ứng phó sự cố.
6. If the environmental pollution or degradation occurs beyond a facility or administrative division, the emergency response director shall notify the supervisory authority, which will direct the emergency response.
7. Người có trách nhiệm chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường quy định tại khoản 4 Điều này quyết, định thành lập sở chỉ huy ứng phó sự cố môi trường và tổ công tác xác định nguyên nhân sự cố môi trường trong trường hợp cần thiết.
7. Where necessary, the emergency response director specified in Clause 4 of this Article shall decide to establish a command center and working team responsible to identify causes of the emergency.
8. Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân các cấp đánh giá phạm vi, đối tượng, mức độ tác động của sự cố môi trường đến sức khỏe con người và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, hạn chế tác động.
8. The Ministry of Health and People’s Committees at all levels shall assess the extent, objects and level of impacts of the environmental emergency on human health and take measures to prevent and minimize those impacts.
Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trườ
Điều 127. Trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư
Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc
Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt, hại
Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
Điều 135. Giám định thiệt hại đo suy giảm chức năng, tính hữu ích