Chương III
Chapter III
CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA; NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH
NATIONAL ENVIRONMENTAL PROTECTION STRATEGY AND NATIONAL ENVIRONMENTAL PROTECTION PLANNING; ENVIRONMENTAL PROTECTION CONTENTS IN REGIONAL PLANNING AND PROVINCAL PLANNING
Điều 22. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia
Article 22. National environmental protection strategy
1. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia là cơ sở để xây dựng quy hoạch, bảo vệ môi trường quốc gia, lồng ghép các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
1. A national environmental protection strategy shall serve as the basis for formulating the national environmental protection planning and incorporating environmental protection requirements in the socio-economic development strategy and planning.
2. Nội dung của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm:
2. Contents of the national environmental protection strategy include:
a) Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu;
a) Viewpoints, vision and objectives;
b) Các nhiệm vụ;
b) Tasks;
c) Các giải pháp thực hiện;
c) Solutions for implementation;
d) Chương trình, đề án, dự án trọng điểm;
d) Key programs and projects;
đ) Kế hoạch, nguồn lực thực hiện.
dd) Plan and resources for implementation.
3. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 30 năm.
3. The national environmental protection strategy is formulated for 10-year periods. Its orientations cover a period of 30 years.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.
4. The Ministry of Natural Resources and Environment shall formulate and submit the national environmental protection strategy to the Prime Minister.