Điều 108. Đối tượng quan trắc môi trường
Article 108. Objects subject to environmental monitoring
1. Thành phần môi trường phải được quan trắc bao gồm:
1. Environmental components to be monitored include:
a) Môi trường nước gồm nước mặt, nước dưới đất, nước biển;
a) Water, including surface water, groundwater and seawater;
b) Môi trường không khí xung quanh;
b) Ambient air;
c) Môi trường đất, trầm tích;
c) Soil and sediments;
d) Đa dạng sinh học;
d) Biodiversity;
đ) Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng.
dd) Noise, vibration, radiation, light.
2. Nguồn thải, chất thải, chất ô nhiễm phải được quan trắc bao gồm:
2. Waste sources, waste and pollutants to be monitored include:
a) Nước thải, khí thải;
a) Wastewater and exhaust gases;
b) Chất thải công nghiệp phải kiểm soát để phân định chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;
b) Controlled industrial waste for identifying hazardous waste as prescribed by law;
c) Phóng xạ;
c) Radioactivity;
d) Chất ô nhiễm khó phân hủy phát thải và tích tụ trong môi trường;
d) Persistent pollutants that are released into and accumulate in the environment;
đ) Các chất ô nhiễm khác.
dd) Other pollutants.