Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người
Article 62. Environmental protection in medical activities and control of effects of environmental pollution on human health
1. Bệnh viện, cơ sở y tế khác phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường bao gồm:
1. Hospitals and other health facilities must satisfy environmental protection requirements, including:
a) Thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi xả ra môi trường;
a) collecting and treating wastewater in line with environmental protection requirements before discharging it into the environment;
b) Phân loại chất thải rắn tại nguồn; thực hiện thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Trường hợp chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường lẫn vào chất thải y tế lây nhiễm thì phải quản lý như đối với chất thải y tế lây nhiễm;
b) classifying solid waste at source; collecting, storing, transporting and treating solid waste in line with environmental protection requirements. Domestic solid waste or normal solid waste that is mixed with infectious biomedical waste must be managed as the infectious biomedical waste;
c) Ưu tiên lựa chọn công nghệ không đốt, thân thiện môi trường và đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong xử lý chất thải y tế lây nhiễm;
c) giving priority to non-incineration and environmentally-friendly technologies which must satisfy requirements for environmental protection in management of infectious biomedical waste;
d) Khuyến khích việc khử khuẩn chất thải y tế lây nhiễm để loại bỏ mầm bệnh có nguy cơ lây nhiễm trước khi chuyển về nơi xử lý tập trung;
d) encouraging disinfection of infectious biomedical waste to remove pathogens that are potentially infectious before transporting them to central treatment facilities;
đ) Có kế hoạch, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải y tế gây ra;
dd) having plans and equipment for prevention of and response to environmental emergencies caused by biomedical waste;
e) Xử lý khí thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
e) treating exhaust gases in line with environmental protection requirements;
g) Xây dựng, vận hành công trình vệ sinh, hệ thống thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải theo quy định.
g) building and operating sanitation facilities and waste collection, storage and treatment systems as prescribed.
2. Cơ sở y tế sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ phải đáp ứng yêu cầu của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
2. Health facilities that use radioactive sources and radiation equipment must comply with regulations of law on atomic energy.
3. Chất ô nhiễm tác động trực tiếp đến sức khỏe con người phải được quản lý như sau:
3. Pollutants that directly impact human health must be managed as follows:
a) Nhận diện, đánh giá, cảnh báo, phòng ngừa và kiểm soát chất ô nhiễm có khả năng tác động đến sức khỏe con người; các vấn đề về bệnh tật và sức khỏe con người có liên quan trực tiếp đến chất ô nhiễm;
a) Identify, assess, warn, prevent and control pollutants that are likely to impact human health; issues concerning diseases and human health directly related to pollutants;
b) Kiểm soát và xử lý từ nguồn phát sinh đối với chất ô nhiễm có tác động đến sức khỏe con người và vấn đề về bệnh tật được xác định có nguyên nhân trực tiếp từ chất ô nhiễm;
b) Control and deal with sources of pollutants that impact human health and issues concerning diseases directly caused by pollutants;
c) Quản lý, chia sẻ, công bố thông tin về chất ô nhiễm có tác động trực tiếp đến sức khỏe con người.
c) Manage, share and publish information about pollutants that directly impact human health.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc vận chuyển, xử lý chất thải y tế.
4. The Minister of Natural Resources and Environment shall elaborate the transport and treatment of biomedical waste.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết việc phân loại, thu gom, lưu giữ, quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế; xác định, đánh giá, cảnh báo, theo dõi và phát hiện triệu chứng, nguyên nhân của bệnh tật và các vấn đề về sức khỏe con người có liên quan trực tiếp đến các chất ô nhiễm; xác định và công bố về giới hạn của các chất ô nhiễm trong cơ thể con người có nguy cơ tác động đến sức khỏe con người; quản lý, thống kê, chia sẻ, công bố thông tin về các vấn đề bệnh tật liên quan đến các chất ô nhiễm; đánh giá chi phí và thiệt hại kinh tế do bệnh tật, các vấn đề về sức khỏe liên quan đến ô nhiễm môi trường; xây dựng, hướng dẫn, tổ chức triển khai biện pháp giám sát, dự phòng bệnh tật, các vấn đề về sức khỏe con người do các chất ô nhiễm gây ra; quản lý, chia sẻ, trao đổi, công bố thông tin về các chất ô nhiễm có tác động đến sức khỏe con người.
5. The Minister of Health shall elaborate the classification, collection, storage and management of biomedical waste within health facilities; determination, assessment, warning, monitoring and discovery of symptoms and causes of diseases and human health issues directly related to directly related to pollutants; identification and announcement of limits of pollutants in human body that are likely to affect human health; management, statistical reporting, sharing and publishing of information on disease issues associated with pollutants; assessment of costs and economic loss caused by diseases, health issues associated with environmental pollution; formulation, provision of instructions on and organization of implementation of measures to monitor and prevent diseases and human health issues related to pollutants; management, sharing, exchange and publishing of information about pollutants affecting human health.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế phù hợp với điều kiện của địa phương; chịu trách nhiệm thực hiện quản lý các chất ô nhiễm liên quan đến các vấn đề về bệnh tật và sức khỏe con người trên địa bàn.
6. Provincial People’s Committees shall provide for collection, transport and treatment of biomedical solid waste in conformity with local conditions; take responsibility for managing pollutants in connection with issues concerning diseases and human health within their provinces.
Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất
Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động
Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điền 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí ngh
Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy
Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh
Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài