Điều 60. Bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân
Article 60. Environmental protection by households and individuals
1. Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm sau đây:
1. Households and individuals shall:
a) Giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đã được phân loại đến đúng nơi quy định;
a) minimize and classify domestic solid waste at source, collect and transport classified domestic waste to designated places;
b) Giảm thiểu, xử lý và xả nước thải sinh hoạt đúng nơi quy định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh trong khu dân cư;
b) minimize, treat and discharge wastewater into designated places; not let domestic animals spoil hygiene in residential areas;
c) Không phát tán khí thải, gây tiếng ồn, độ rung và tác động khác gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư xung quanh;
c) not emit exhaust gases, make noises, vibration, and other impacts which cause negative impacts to the local community;
d) Chi trả kinh phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải theo quy định của pháp luật;
d) pay the fees for waste collection, transport and treatment services as prescribed by law;;
đ) Tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại cộng đồng dân cư;
d) participate in environmental protection in residential community;
e) Có công trình vệ sinh theo quy định. Trường hợp chưa có công trình, thiết bị xử lý nước thải, khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở riêng lẻ tại đô thị, khu dân cư tập trung, phải xây lắp công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định.
e) have sanitation works as prescribed. In case of failure to have any work or equipment for wastewater treatment or construction, renovation or repair of a detached house in an urban area or high density residential area, it is required to construct and install work or equipment for in situ wastewater treatment in accordance with environmental protection requirements as prescribed.
2. Chuồng trại chăn nuôi quy mô hộ gia đình phải bảo đảm vệ sinh, không gây ô nhiễm tiếng ồn, phát tán mùi khó chịu; chất thải từ hoạt động chăn nuôi phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Household scale livestock farms must maintain hygiene, not make noises and emit unpleasant odors; livestock waste must be collected and treated in accordance with regulations of law on environmental protection and other relevant regulations of law.
3. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân ở đô thị theo quy định của pháp luật về xây dựng có trách nhiệm thẩm định, cấp giấy phép xây dựng trong đó bao gồm công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3. Authorities appraising construction designs and issuing construction permits to construction works and residential houses of households and individuals in urban areas in accordance with regulations of law on construction shall appraise construction designs and issue construction permits, including works and equipment for in situ wastewater treatment in accordance with environmental protection requirements.
Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất
Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động
Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điền 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí ngh
Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy
Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh
Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài