Điều 84. Xử lý chất thải nguy hại
Article 84. Hazardous waste treatment
1. Chất thải nguy hại phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp và đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Hazardous waste must be treated using appropriate technologies and complying with regulations of law on environmental protection.
2. Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; khuyến khích việc đầu tư cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại quy mô cấp vùng; khuyến khích đồng xử lý chất thải nguy hại.
2. The State shall encourage and provide incentives to entities involved in investment in and provision of hazardous waste treatment services; encourage the investment in hazardous waste treatment service providers at regional level; encourage the co-processing of hazardous waste.
3. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
3. Every hazardous waste treatment service provider must satisfy the following requirements:
a) Phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia hoặc quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại;
a) The national environmental protection planning or planning containing contents regarding hazardous waste treatment is conformed to, except for the case of hazardous waste co-processing;
b) Bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định;
b) Safe environmental distance is maintained as prescribed;
c) Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải được thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; khuyến khích áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp với thu hồi năng lượng;
c) It is required to appraise and comment on the hazardous waste treatment technology in accordance with regulations of law on technology transfer; the application of environmentally-friendly technologies, best available techniques and combined waste treatment and waste-to-energy technologies is encouraged;
d) Có giấy phép môi trường;
d) The environmental license is available;
đ) Có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;
dd) Personnel in charge of environmental protection majoring in environment or suitable field is available;
e) Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù hợp;
e) An appropriate process for safe operation of special-purpose technologies, vehicles and equipment is available;
g) Có kế hoạch quản lý môi trường gồm nội dung kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; an toàn lao động, vệ sinh lao động; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; đào tạo, tập huấn định kỳ hằng năm; chương trình giám sát môi trường; đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại; phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động;
g) There is an environmental management plan containing contents regarding pollution control and waste management; occupational safety and health; environmental emergency prevention and response; annual training; environmental monitoring program; assessment of efficiency in hazardous waste treatment; environmental improvement and remediation plan;
h) Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật này trong trường hợp có hoạt động chôn lấp chất thải.
h) pay deposits on environmental protection as prescribed in Article 137 of this Law if the waste burial is carried out;
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải nguy hại; hướng dẫn thực hiện điểm g khoản 3 Điều này.
4. The Minister of Natural Resources and Environment shall promulgate criteria applied to hazardous waste treatment technologies; provide guidelines for implementing Point g Clause 3 of this Article.
5 . Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại; không hạn chế việc thu gom chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn đơn vị hành chính cấp tỉnh khác về xử lý tại cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn.
5 . The provincial People’s Committee shall organize implementation of the planning containing contents regarding hazardous waste treatment; shall not impose restrictions on collection of hazardous waste produced in another province for treatment by hazardous waste treatment service providers located within its province.
Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa
Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt
Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải
Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu