Điền 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
Article 66. Environmental protection during culture, sport and tourism activities
1. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục, thể thao, đơn vị tổ chức lễ hội phải thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.
1. Every entity that manages and operates sites/monuments, tourism areas, tourist attractions, tourist accommodation establishments and places for sports practice, performance and competition and every festival organizer shall comply with the regulations set out in Clause 2 Article 59 of this Law.
2. Cá nhân đến khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục, thể thao, địa điểm diễn ra lễ hội phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
2. Visitors to sites/monuments, tourism areas, tourist attractions, tourist accommodation establishments, places for sports practice, performance and competition and festivals must:
a) Tuân thủ quy định, quy chế giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường;
a) comply with the regulations on hygiene maintenance and environmental protection;
b) Thải bỏ chất thải đúng nơi quy định; hạn chế phát sinh chất thải nhựa;
b) dispose of waste in designated places; limit the generation of plastic waste;
c) Giữ gìn vệ sinh công cộng;
c) maintain public hygiene;
d) Không xâm hại cảnh quan môi trường và các loài sinh vật.
d) not infringe upon landscapes and animals.
3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm sau đây:
3. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall:
a) Tổ chức thực hiện quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở lưu trú du lịch và dịch vụ du lịch; phát triển cơ sở lưu trú du lịch và dịch vụ du lịch thân thiện môi trường;
a) organize the implementation of regulations on environmental protection of tourist accommodation establishments and tourism services; development of tourist accommodation establishments and environmentally-friendly tourism services;
b) Tổ chức thực hiện quy định về khuyến khích giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải nhựa trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
b) organize the implementation of regulations on encouraging the reduction, reuse and recycling of plastic waste in culture, sport and tourism activities.
Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất
Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động
Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điền 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí ngh
Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy
Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh
Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài