Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường
Article 48. Responsibilities of licensing authorities
Each licensing authority has the responsibility to:
1. Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở; chịu trách nhiệm về nội dung của giấy phép môi trường; quản lý, lưu giữ hồ sơ, dữ liệu về giấy phép môi trường; đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, thu hồi giấy phép môi trường.
1. Receive, inspect and appraise the application for environmental license and issue environmental licenses; renew, adjust or re-issue the environmental license at the request of investment project/business owners; take responsibility for contents of the environmental license; manage and store documents and data on the environmental license; partially suspend any investment projects, business, dedicated areas for production, business operation and service provision and industrial clusters’ activity that causes or is likely to cause serious consequences the environment; revoke environmental licenses.
2. Công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Publish environmental licenses on its website, except for information classified as state secrets and enterprise’s secrets as prescribed by law.
3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Inspect the performance of environmental protection activities and compliance with environmental protection requirements by investment projects, businesses, dedicated areas for production, business operation and service provision and industrial clusters as prescribed by law.
4. Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung quy định trong giấy phép môi trường; hướng dẫn chủ dự án đầu tư vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) trong quá trình vận hành thử nghiệm.
4. Receive and handle propositions about environmental protection regarding the contents specified in the environmental license; instruct project investment owners to carry out trial operation of waste treatment works, remediation the environment and respond to environmental emergencies (if any) during trial operation.
5. Cơ quan cấp giấy phép môi trường vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường. Việc báo cáo, chia sẻ thông tin, số liệu, dữ liệu về giấy phép môi trường được thực hiện liên thông, trực tuyến trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
5. Operate, update and integrate data on environmental licenses into the environmental information system and database. The reporting and sharing of information and data on environmental licenses shall be carried out in an interconnected manner and online within the environmental information system and database.
Điền 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Điền 30. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
Điền 35. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt
Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phé
Điều 46. Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm
Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đần tư, cơ sở được cấp giấy phép môi