Điều 49. Đăng ký môi trường
Article 49. Environmental registration
1. Đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:
1. Obliged registrants:
a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
a) Waste-generating investment projects not required to obtain an environmental license;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
b) Waste-generating businesses operating before the effective date of this Law not required to obtain an environmental license.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn đăng ký môi trường bao gồm:
2. The registrants specified in Clause 1 of this Article shall be exempt from environmental registration, including:
a) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
a) Investment projects and businesses classified as state secrets in the field of national defense and security;
b) Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng nhỏ, được xử lý bằng công trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương;
b) Investment projects when put into operation and businesses that do not generate waste or only generate a small quantity of waste which is treated using in situ waste treatment works or managed in accordance with regulations of the local government;
c) Đối tượng khác.
c) Other registrants.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đăng ký môi trường của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Communal People’s Committees shall receive environmental registration forms of the registrants specified in Clause 1 of this Article in person, by post or through the online public service system.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng ký môi trường.
For an investment project or business that involves at least 02 communes, the investment project/business owner is entitled to select the People’s Committee of any commune to carry out environmental registration.
4. Nội dung đăng ký môi trường bao gồm:
4. Environmental registration shall cover:
a) Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở;
a) General information about the investment project/business;
b) Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công nghệ, công suất, sản phẩm; nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng (nếu có);
b) Type of production, business and service; technologies, capacity, products; raw materials, fuels and chemicals used (if any);
c) Loại và khối lượng chất thải phát sinh;
c) Type and quantity of waste generated;
d) Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải theo quy định;
d) A scheme to collect, manage and treat waste as prescribed;
đ) Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
dd) Commitments to environmental protection.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi về nội dung đã đăng ký, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm đăng ký môi trường lại trước khi thực hiện các thay đổi đó.
5. During the operation, if the investment project or business changes any registered content, the investment project/business owner shall carry out environmental registration again before making a change.
Trường hợp việc thay đổi quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc phải có giấy phép môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thực hiện quy định về đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường theo quy định của Luật này.
If the scale or nature of the investment project or business that is subject to EIA or required to obtain an environmental license, the investment project/business owner shall comply with regulations on EIA and environmental licenses in accordance with this Law.
6. Thời điểm đăng ký môi trường được quy định như sau:
6. The time for environmental registration is as follows:
a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức;
a) The investment projects that are specified in Point a Clause 1 of this Article and subject to EIA and environmental registration before being put into official operation;
b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trước khi xả chất thải ra môi trường đối với trường hợp không phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
b) The investment projects that are specified in Point a Clause 1 of this Article but not subject to EIA and environmental registration before the competent authority issue the construction permit if a construction permit is required in accordance with regulations of law on construction or before waste is discharged into the environment if a construction permit is not required in accordance with regulations of law on construction;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
c) The businesses that are specified in Point b Clause 1 of this Article and subject to environmental registration within 24 months from the effective date of this Law.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
7. Communal People’s Committees shall:
a) Tiếp nhận đăng ký môi trường;
a) receive environmental registration forms;
b) Kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật;
b) carry out inspections and impose penalties for violations against the law on environmental protection committed by entities carrying out environmental registration;
c) Hướng dẫn và giải quyết kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung đã được tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường;
c) provide guidance and handle propositions about environmental protection regarding the contents registered by the entities carrying out environmental registration;
d) Cập nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
d) update data on environmental protection to the national environmental information system and database.
8. Chính phủ quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
8. The Government shall elaborate Points b and c Clause 2 of this Article.
9. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu đăng ký môi trường và hướng dẫn việc tiếp nhận đăng ký môi trường.
9. The Minister of Natural Resources and Environment shall promulgate environmental registration forms and provide guidelines for receipt of environmental registration forms.
Điền 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Điền 30. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
Điền 35. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt
Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phé
Điều 46. Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm
Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đần tư, cơ sở được cấp giấy phép môi