Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
Section 3. NORMAL INDUSTRIAL SOLID WASTE MANAGEMENT
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
Article 81. Classification, storage and transport of normal industrial solid waste
1. Chất thải rắn công nghiệp thông thường được phân loại thành các nhóm sau đây:
1. Normal industrial solid waste (“NISW”) shall be classified into the following groups:
a) Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường được tái sử dụng, tái chế làm nguyên liệu sản xuất;
a) NISW reused and recycled as production materials;
b) Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng và san lấp mặt bằng;
b) NISW in compliance with standards, technical regulations and technical guidance used in production of building materials and leveling;
c) Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý.
c) NISW subject to treatment.
2. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm phân loại tại nguồn theo quy định tại khoản 1 Điều này; lưu giữ bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn công nghiệp thông thường không được phân loại phải được quản lý như chất thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
2. Owners of businesses, dedicated areas for production, business operation and service provision, industrial clusters and organizations that produce NISW shall classify NISW at source as prescribed in Clause 1 of this Article; store NISW without causing environmental pollution. Unclassified NISW must be managed as the waste specified in Point c Clause 1 of this Article.
3. Chất thải rắn công nghiệp thông thường có lẫn chất thải nguy hại không thực hiện việc phân loại hoặc không thể phân loại được thì được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.
3. NISW containing hazardous waste that has not been classified or cannot be classified must be managed in accordance with hazardous waste management regulations.
4. Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại; không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải rắn công nghiệp thông thường; không làm phát tán bụi, rò rỉ nước thải ra môi trường; lưu giữ bằng các thiết bị, dụng cụ, khu vực lưu giữ phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Classified NISW must be stored separately without being mixed with hazardous waste; without release of dust and leakage of wastewater into the environment; with appropriate equipment and tools and in appropriate storage areas in accordance with regulations laid down by the Minister of Natural Resources and Environment.
5. Việc vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
5. NISW must be transported in accordance with the following requirements:
a) Chất thải phải được chứa, đụng trong các thiết bị, dụng cụ bảo đảm không rơi vãi, rò rỉ, phát tán ra môi trường trong quá trình vận chuyển, trừ trường hợp chất thải đặc thù có khối lượng lớn phải chứa, đựng trực tiếp bằng các thiết bị, thùng chứa của phương tiện vận chuyển;
a) NISW must be contained in equipment and tools to avoid leakage during transport, except for the case where the waste in large quantity must be contained in equipment or tank of the transport vehicle;
b) Chất thải phải được vận chuyển theo loại sau khi đã được phân loại theo quy định;
b) Classified NISW must be transported separately prescribed;
c) Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt động theo tuyến đường và thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) The vehicle used for transporting NISW subject to treatment must have a GPS tracking device meeting technical requirements and comply with regulations on routes and time of operation adopted by the provincial People's Committee.
Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa
Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt
Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải
Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu