Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
Article 43. Applications and procedures for issuance of environmental license
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
1. An application for issuance of an environmental license includes:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
a) An application form;
b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
b) A report on proposal for issuance of the environmental license;
c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
c) Legal and technical documentation of the investment project, business, dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
2. Procedures for issuance of the environmental license are as follows:
a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
a) An investment project/business owner shall send an application for issuance of the environmental license to the competent authority specified in Article 41 hereof. The application may be submitted in person or by post or through the online public service system;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.
b) The licensing authority shall receive the application and inspect its adequacy and validity; make publicly available contents of the report on proposal for issuance of the environmental license, except for information classified as state secrets or enterprise's secrets as prescribed by law; consult relevant organizations and individuals; carry out a site inspection of the investment project, business, dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster; carry out appraisal and issue the environmental license.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;
The sequence of receiving and handling administrative procedures shall be followed in person, by post or through the online public service system at the request of the investment project/business owner;
c) Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;
c) If the investment project, business, dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster discharges wastewater into a hydraulic structure, the licensing authority shall collect written comments and reach an agreement with the regulatory body managing such hydraulic structure before issuing the environmental license;
d) Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.
d) If the investment project or business is located within a dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster, the licensing authority shall collect written comments of the investor in construction and commercial operation of such dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster before issuing the environmental license;
3. Việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện trên cơ sở thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra theo quy định của Chính phủ.
3. The licensing shall be based on appraisal of the report on proposal for issuance of the environmental license. The licensing authority shall establish an appraisal council and inspectorate in accordance with the Government's regulations.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, trong thành phần hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, đoàn kiểm tra phải có đại diện cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó.
Regarding the investment project, business, dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster that discharges wastewater into a hydraulic structure, the appraisal council and inspectorate shall include a representative from the regulatory body managing such hydraulic structure.
Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi có trách nhiệm cử thành viên tham gia hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra, có ý kiến bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn lấy ý kiến; trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc cấp giấy phép môi trường.
The regulatory body managing the hydraulic structure shall appoint a member to join the appraisal council and inspectorate and comment on the licensing within the time limit for comment collection; if such time limit expires and a written response fails to be given, it is considered that such body agrees to the licensing.
4. Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:
4. The time limit for licensing begins on the date of receiving a satisfactory application and is as follow:
a) Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
a) Not exceeding 45 days if the environmental license is issued by the Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of National Defense and Ministry of Public Security;
b) Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Not exceeding 30 days if the environmental license is issued by a provincial or district-level People’s Committee;
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
c) The licensing authority may impose a shorter time limit than that specified in Points a and b of this Clause according to the type, scale and nature of the investment project, business, dedicated area for production, business operation and service provision or industrial cluster.
5. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường có tiến hành công việc bức xạ thì ngoài việc thực hiện theo quy định của Luật này còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
5. If an investment project, business, dedicated area for production, business operation and service provision required to obtain the environmental license performs radiation works, it shall, in addition to complying with regulations of this Law, comply with regulations of law on atomic energy.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
6. The Government shall elaborate this Article.
Điền 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Điền 30. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
Điền 35. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt
Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phé
Điều 46. Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm
Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đần tư, cơ sở được cấp giấy phép môi