Chương VII
Chapter VII
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ADAPTATION TO CLIMATE CHANGE
Điều 90. Thích ứng với biến đổi khí hậu
Article 90. Climate change adaptation
1. Thích ứng với biến đổi khí hậu là các hoạt động nhằm tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống tự nhiên và xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và tận dụng cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại.
1. Climate change adaptation refers to actions taken to strengthen the resilience of social-ecological systems, minimize adverse impacts of climate change and seize the opportunities offered by climate change.
2. Nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu bao gồm:
2. Climate change adaptation shall cover:
a) Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vực và cộng đồng dân cư trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu và dự báo phát triển kinh tế - xã hội;
a) Assessment of impacts, vulnerabilities, risks, loss and damage caused by climate change to sectors, regions and residential communities based on the climate change scenario and socio-economic development forecast;
b) Triển khai hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng và dựa vào hệ sinh thái; ứng phó với nước biển dâng và ngập lụt đô thị;
b) Climate change adaptation, disaster risk reduction, community- and ecosystem-based climate change adaptation model; response to sea level rise and urban inundation;
c) Xây dựng, triển khai hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Construction and operation of the system for supervising and assessing climate change adaptation.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm sau đây:
3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall preside over and cooperate with Ministries and ministerial agencies in:
a) Tổ chức thực hiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều này;
a) organizing the implementation of regulations in Points a and c Clause 2 of this Article;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu và định kỳ rà soát, cập nhật 05 năm một lần; hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia; tiêu chí xác định dự án đầu tư, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; tiêu chí đánh giá rủi ro khí hậu;
b) requesting the Prime Minister to promulgate the national climate change adaptation plan, reviewing and updating it every 05 years; to establish the national system for supervising and assessing climate change; criteria for determining climate adaptation projects and tasks approved by the Prime Minister; criteria for assessing climate risks;
c) Hướng dẫn đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu;
c) providing guidelines for assessing impacts, vulnerabilities, risks, loss and damaged caused by climate change;
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu;
d) formulating and organizing implementation of the national climate change resilience plan;
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia.
dd) building and operating the national system for supervising and assessing climate change adaptation.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
4. Ministries, ministerial agencies and provincial People’s Committees shall:
a) Thực hiện nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều này theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; tổ chức đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu; định kỳ hằng năm tổng hợp, gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
a) implement the regulations laid down in Point b Clause 2 of this Article in accordance with this Law and other relevant regulations of law; organize assessment of impacts, vulnerabilities, risks, loss and damaged caused by climate change; submit an annual consolidated report to the Ministry of Natural Resources and Environment;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện việc giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp ngành, cấp địa phương trong phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực.
b) build and operate the sectoral or local system for supervising and assessing climate change adaptation under their management of sectors and fields.