Chương VI
Chapter VI
QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÁC
WASTE MANAGEMENT AND CONTROL OF OTHER POLLUTANTS
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI
Section 1. GENERAL REGULATIONS ON WASTE MANAGEMENT
Điều 72. Yêu cầu về quản lý chất thải
Article 72. Waste management requirements
1. Yêu cầu chung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại và chất thải rắn công nghiệp thông thường được quy định như sau:
1. General requirements for management of domestic solid waste, hazardous waste and normal industrial solid waste are as follows:
a) Chất thải phải được quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân loại, thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy;
a) Waste must be managed during its generation, reduction, classification, collection, storage, transfer, transport, reuse, recycling, treatment and disposal;
b) Chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải hoặc chuyển giao cho cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp để xử lý;
b) Hazardous waste and normal industrial solid waste source owners shall reuse, recycle, treat and recover energy from such waste or transfer them to licensed facilities having appropriate environmental license;
c) Chủ nguồn thải chất thải công nghiệp phải kiểm soát có trách nhiệm phân định chất thải là chất thải nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường thông qua hoạt động lấy, phân tích mẫu do cơ sở có chức năng, đủ năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật Chất thải công nghiệp sau khi phân định phải được quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Controlled industrial waste source owner shall identify whether waste is hazardous waste or normal industrial solid waste through the sample collection and analysis carried out by competent facilities in accordance with regulations of law. After the identification, industrial waste must be managed as prescribed by law;
d) Chất thải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa được quản lý như sản phẩm, hàng hóa và được phép sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất;
d) Waste that satisfies standards and technical regulations applicable to raw materials, fuels and materials in accordance with regulations of law on quality of products and goods must be managed as the products and goods and is permitted to be used as raw materials, fuels and materials in production activities;
đ) Tổ chức, cá nhân vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý có trách nhiệm vận chuyển chất thải đến cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp hoặc chuyển giao cho tổ chức, cá nhân vận chuyển khác để vận chuyển đến cơ sở có chức năng, giấy phép môi trường phù hợp;
dd) Entities that transport domestic solid waste, hazardous waste and normal industrial solid waste subject to treatment shall transport waste to licensed facilities having appropriate environmental licenses or transfer them to other transporters to be transported to licensed facilities having an appropriate environmental license;
e) Việc quản lý chất thải phóng xạ được thực hiện theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
c) The management of radioactive waste shall comply with regulations of law atomic energy.
2. Yêu cầu chung về quản lý nước thải được quy định như sau:
2. General requirements for waste management are as follows:
a) Nước thải phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
a) Wastewater must be collected and treated according to technical regulations on environment before being discharged into the receiving bodies;
b) Nước thải được khuyến khích tái sử dụng khi đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và mục đích sử dụng nước;
b) It is advisable to reuse wastewater that satisfies environmental protection requirements and serves intended purposes;
c) Nước thải có chứa thông số môi trường nguy hại vượt ngưỡng quy định phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại;
c) Wastewater whose environmental parameters exceed the permissible levels must be managed in accordance with hazardous waste management;
d) Việc xả nước thải sau xử lý ra môi trường phải được quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận.
d) The discharge of treated wastewater into the environment must be managed in accordance with regulations of law on environmental protection and relevant to the carrying capacity of receiving water bodies;
3. Khí thải phải được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3. Exhaust gases must be collected and treated in accordance with environmental protection requirements;
4. Tổ chức, cá nhân có phát sinh chất thải có trách nhiệm áp dụng giải pháp tiết kiệm tài nguyên, năng lượng; sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu thân thiện môi trường, năng lượng tái tạo; áp dụng công nghệ, chương trình sản xuất sạch hơn, kiểm soát môi trường và các biện pháp khác để giảm thiểu phát sinh chất thải; cập nhật thông tin trên cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia khi chuyển giao chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp.
4. Every entity that generates waste shall adopt resource- and energy-efficient solutions; use environmentally-friendly raw materials, fuels and materials and renewable energy; apply cleaner production technologies and programs, control environment and other measures to minimize waste generation; update information to the national environmental database upon transfer of hazardous waste and normal industrial solid waste subject to treatment to facilities having an appropriate environmental license.
5. Nhà nước có chính sách xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi năng lượng từ quá trình xử lý chất thải; áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu, kiểm soát chất thải thứ cấp phát sinh, hạn chế tối đa lượng chất thải rắn phải chôn lấp; khuyến khích đồng xử lý chất thải, sử dụng chất thải làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu thay thế.
5. The State shall introduce a policy to encourage private sector involvement in collection, transport, reuse, recycling and treatment of waste and recovery of energy from the treatment of waste; apply advanced and environmentally-friendly technologies for waste management and best available techniques in order to minimize and control the generation of secondary waste, minimize solid waste ending up buried; encourage the co-processing of waste and use of waste as substitute materials, fuels and materials.
6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường; yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại.
6. The Minister of Natural Resources and Environment shall promulgate a list of hazardous waste, controlled industrial waste and normal industrial solid waste; technical requirements for environmental protection for vehicles transporting domestic solid waste, normal industrial solid waste and hazardous waste.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý chất thải trên địa bàn; ban hành quy định về quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải theo quy định của pháp luật.
7. Provincial People’s Committees shall manage waste within their provinces; promulgate waste management regulations and implement policies to provide incentives and assistance for waste management as prescribed by law.
8. Chính phủ quy định chi tiết về phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
8. The Government shall elaborate the prevention, reduction, classification, collection, transport, reuse, recycling and treatment of waste.
Điều 73. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa
Điều 75. Phân loại, lưu giữ, chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt
Điều 76. Điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 79. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 80. Xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn
Điều 81. Phân loại, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải
Điều 85. Trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
Điều 89. Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu