Mục 2. TIÊU CHÍ VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỂ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Section 2. ENVIRONMENTAL CRITERIA FOR INVESTMENT PROJECT CLASSIFICATION, PRELIMINARY ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT
Điều 28. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư
Article 28. Environmental criteria for investment project classification
1. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư bao gồm:
1. Environmental criteria for investment project classification include:
a) Quy mô, công suất, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
a) Scale, capacity and type of production, business and service;
b) Diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển; quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên;
b) Area of land, land with water surface, and sea used; scale of extraction of natural resources;
c) Yếu tố nhạy cảm về môi trường gồm khu dân cư tập trung; nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản; các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên; vùng đất ngập nước quan trọng; yêu cầu di dân, tái định cư và yếu tố nhạy cảm khác về môi trường.
c) Sensitive environmental factors including high density residential areas; water source used for supply of domestic water; wildlife sanctuaries prescribed by the law on biodiversity and fisheries; types of forests prescribed by the law on forestry; other tangible cultural heritage and natural heritage sites; land meant for growing wet rice during 02 or more cropping seasons; important wetlands; migration and relocation requirements and other environmental sensitive factors.
2. Căn cứ tiêu chí về môi trường quy định tại khoản 1 Điều này, dự án đầu tư được phân thành nhóm I, II, III và IV.
2. According to the environmental criteria set out in Clause 1 of this Article, investment projects shall be classified into Group I, II, III and IV.
3. Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao, bao gồm:
3. Group I investment projects are those that pose a high risk of adverse environmental impacts, including:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
a) Large-scale and capacity projects involved in types of production, business and services that are likely to cause environmental pollution; projects providing hazardous waste treatment service; projects involving import of scrap as production materials;
b) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
b) Medium-scale and capacity projects involved in types of production, business and services with sensitive environmental factors that are likely to cause; large-scale and capacity projects not involved in types of production, business and services with sensitive environmental factors that are likely to cause environmental pollution;
c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn hoặc với quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
c) Large- or medium-scale projects using land, land with water surface and marine area with sensitive environmental factors;
d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn hoặc với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
d) Large- or medium-scale and capacity projects on extraction of minerals and water resources with sensitive environmental factors;
đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
dd) Projects requiring repurposing of land on at least medium scale with sensitive environmental factors;
e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.
e) Large-scale projects requiring migration and relocation.
4. Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:
4. Group II investment projects are those that pose a risk of adverse environmental impacts, except for those specified in Clause 3 of this Article, including:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình;
a) Medium-scale and capacity projects involved in types of production, business and services that are likely to cause environmental pollution;
b) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
b) Small-scale and capacity projects involved in types of production, business and services with sensitive environmental factors that are likely to cause environmental pollution; medium-scale and capacity projects not involved in types of production, business and services with sensitive environmental factors that are likely to cause environmental pollution;
c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình hoặc với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
c) Large- or medium-scale projects using land, land with water surface and marine area with sensitive environmental factors;
d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
d) Small-scale and capacity projects on extraction of minerals and water resources with sensitive environmental factors;
đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
dd) Small-scale projects requiring repurposing of land with sensitive environmental factors;
e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.
e) Medium-scale projects requiring migration and relocation.
5. Dự án đầu tư nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, bao gồm:
5. Group III investment projects are those that pose a risk of adverse environmental impacts, except for those specified in Clauses 3 and 4 of this Article, including:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ;
a) Small-scale and capacity projects involved in types of production, business and services that are likely to cause environmental pollution;
b) Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.
b) Projects not involved in types of production, business and services that are likely to cause environmental pollution and generating wastewater, dusts and exhaust gases that must be treated or generating hazardous waste that must be managed in accordance with regulations on waste management.
6. Dự án đầu tư nhóm IV là dự án không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, gồm dự án không thuộc quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
6. Group IV investment projects are those that do not pose a risk of adverse environmental impacts, except for those specified in Clauses 3, 4 and 5 of this Article.
7. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và ban hành danh mục loại dự án đầu tư quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
7. The Government shall elaborate Clause 1 and promulgate a list of investment projects specified in Clauses 3, 4 and 5 of this Article.
Điền 25. Đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Điền 30. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
Điền 35. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt
Điều 44. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phé
Điều 46. Công trình bảo vệ môi trường và vận hành thử nghiệm
Điều 47. Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đần tư, cơ sở được cấp giấy phép môi