Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Article 129. Publishing of information and participation by residential communities in environmental emergency prevention and response
1. Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có khả năng bị ảnh hưởng từ sự cố môi trường phải được thông báo về nguy cơ sự cố và biện pháp ứng phó sự cố môi trường của các cơ sở xung quanh; được thông tin, tham gia và giám sát hoạt động ứng phó sự cố môi trường.
1. Any entity or residential community that may be affected by an environmental emergency must be notified of its risks and measures to respond to the environmental emergency implemented by surrounding facilities; are entitled to be informed, participate and supervise environmental emergency response.
2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về nguy cơ sự cố môi trường và biện pháp ứng phó sự cố môi trường để thông tin cho tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư xung quanh.
2. Investment project/business owners shall notify communal People’s Committees of risks of environmental emergencies and response measures to inform entities and surrounding residential community.
3. Thời điểm bắt đầu và kết thúc giai đoạn tổ chức ứng phó sự cố môi trường và giai đoạn phục hồi môi trường phải được cơ quan, người có thẩm quyền công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư biết, tham gia và giám sát.
3. The time of starting and ending the stage of organizing environmental emergency response and stage of environmental remediation must be published by competent person or authority on mass media.
4. Người có trách nhiệm chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường và người phát ngôn về sự cố môi trường có trách nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin kịp thời về sự cố môi trường cho cơ quan truyền thông, báo chí, cộng đồng dân cư. Thông tin về sự cố môi trường do người có trách nhiệm chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường và người phát ngôn về sự cố môi trường cung cấp, công bố là thông tin chính thức.
4. Environmental emergency directors and spokesmen for environmental emergencies shall promptly provide and update information about environmental emergencies to communications agencies, press agencies and residential communities. Information about environmental emergencies provided by environmental emergency directors and spokesmen for environmental emergencies are official information.
5. Cơ quan truyền thông, báo chí có trách nhiệm thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ và kịp thời về sự cố môi trường và ứng phó sự cố môi trường.
5. Communications agencies and press agencies shall accurately, truthfully, sufficiently and promptly provide information about environmental emergencies and response to environmental emergencies.
Điều 121. Quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 123. Phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trườ
Điều 127. Trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
Điều 129. Công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư
Điều 130. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc
Điều 131. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt, hại
Điều 132. Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường
Điều 135. Giám định thiệt hại đo suy giảm chức năng, tính hữu ích