Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Article 55. Responsibility of producers and importers for waste collection and treatment
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, bao bì chứa chất độc hại, khó có khả năng tái chế hoặc gây khó khăn cho thu gom, xử lý phải đóng góp tài chính để hỗ trợ các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều này, trừ sản phẩm xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hoặc sản xuất, nhập khẩu cho mục đích nghiên cứu, học tập, thử nghiệm.
1. The producers and importers of products and packages which contain toxic substances, are difficult to recycle or cause a difficulty in collection and treatment must make a financial contribution to support the activities mentioned in Clause 3 of this Article, except for products exported/temporarily imported or produced/imported for research, learning or testing purposes.
2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này đóng góp tài chính, vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; mức đóng góp tài chính được xác định theo khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm, bao bì.
2. The producers and importers specified in Clause 1 of this Article shall make a financial contribution to the Vietnam Environment Protection Fund; the financial contributions shall be determined according to the quantity or unit of products/packages.
3. Các hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam phục vụ hoạt động xử lý chất thải bao gồm:
3. Activities supported by the Vietnam Environment Protection Fund include:
a) Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân;
a) Collecting, transporting and treating domestic solid waste generated from households and individuals;
b) Nghiên cứu, phát triển công nghệ, kỹ thuật, sáng kiến xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
b) Researching and developing technologies, techniques and initiatives for domestic solid waste treatment;
c) Thu gom, vận chuyển, xử lý bao bì chứa thuốc bảo vệ thực vật.
c) Collecting, transporting and handling packages containing agrochemicals.
4. Việc tiếp nhận, sử dụng đóng góp tài chính phải công khai, minh bạch, đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
4. The receipt and use of financial contributions must be carried out in a public and transparent manner and for intended purposes in accordance with law.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
5. The Government shall elaborate this Article.
Điều 51. Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 53. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Điều 54. Trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
Điều 55. Trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất
Điều 62. Bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động
Điều 65. Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải
Điền 66. Bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
Điều 67. Bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến
Điều 68. Bảo vệ môi trường đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí ngh
Điều 69. Bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy
Điều 70. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh
Điều 71. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài